Relay

Rờ le báo mực nước là một thiết bị được dùng rất phổ biến trong hệ thống bơm xả thải, gia đình, … Vì vậy trong quá trình lắp ráp và sử dụng chúng ta sẽ gặp phải hiện tượng rờ le mực nước đóng ngắt liên tục làm ảnh hưởng tới tuổi thọ của thiết bị.

Nguyên do là do ta đấu que dò sai thứ tự hoặc do cực E1 (dài nhất) cách xa que E2 (que dài thứ 2) quá nên sự truyền dẫn chập chờn

Để xử lý vấn đề trên các bạn chỉ cần thực hiện các bước sau:

– Kiểm tra dây dẫn của 3 que E1 dài nhất, E2, E3 ngắn nhất (chỉnh cho que E2 và E1 sao cho gần nhau nhất nhưng đừng chạm vào nhau)

Và quy trình chạm que ĐÚNG sẽ là E1 chạm E2 RỒI MỚI ĐƯỢC CHẠM E3. Còn quy trình nhả que ĐÚNG là E3 ngắt  E2 rồi mới ngắt E1

Bom xa thai_zps4jwmik5a

Relay báo thấp áp điện áp DC, rơ le bảo vệ điện áp DC, relay bảo vệ thấp áp DC, relay báo thấp áp ắc quy, relay, role bảo vệ thấp áp điện 1 chiều dc 24vdc, 12vdc, 48vdc.

Là loại reley bảo vệ, báo thấp áp nguồn điện 1 chiều DC, bảo vệ và báo thấp áp cho các loại ắc quy, bộ bin, nguồn điện dự phòng. giúp cho hệ thống hoạt động an toàn hơn. Giúp tránh được tình trạng hết pin hay hết ắc quy, hay nguồn dự phòng bị hỏng. Không cần phải tốn thời gian kiểm tra định kỳ các nguồn dự phòng. Và còn nhiều ứng dụng khác tùy vào mục đích của người sử dụng.

Thiết bị relay bảo vệ thấp áp được thiết kế theo tiêu chuẩn Châu Âu

 

Relay báo thấp áp điện áp DC.

 

Relay báo thấp áp điện áp DC

Relay báo thấp áp điện áp DC.

 

Thông số kỹ thuật relay báo thấp áp điện áp DC.

 

  • Phạm vi bảo vệ: 8~28VDC hoặc 38~58VDC.
  • Ngõ ra: Relay NO-NC.
  • Điều chỉnh bù trừ (HYS): 4~50%.
  • Nguồn cấp: Là nguồn cần bảo vệ, chân A1 và A2.
  • Nhiệt độ hoạt động: -20~60 độ C.
  • Kích thước: 17,5x81x62.2 mm.
  • IP: 20.
  • HIển thị: Led nguồn màu xanh, Led vàng là ngõ ra relay.

Nguyên tắc hoạt động relay báo thấp áp điện áp DC.

Là relay sử dụng điện áp nguồn cấp cho chính nó để giám sát.

Khi điện áp thấp hơn so với ngưỡng cài đặt thì relay output sẽ ngắt tiếp điểm, lúc này khi nào điện áp tăng lên trở lại và phải cao hơn ngưỡng cài đặt bao nhiêu phần trăm nào đó tùy vào người sữ dụng điều chỉnh, hoặt không cần cao hơn khi chỉnh núm HYS bằng 0.

 

1. Relay trung gian là gì?

Relay trung gian (Control Relay – CR) là một kiểu nam châm điện có tích hợp thêm hệ thống tiếp điểm.

Relay trung gian còn được gọi là relay kiếng, là một công tắc chuyển đổi hoạt động bằng điện. Gọi là một công tắc vì relay có hai trạng thái ON và OFF. Relay ở trạng thái ON hay OFF phụ thuộc vào có dòng điện chạy qua relay hay không.

Hình 1. Hình ảnh của một số Relay trung gian.

Các bạn có thể tải Catalog của Relay trung gian (hãng Schneider) để tham khảo thêm tại đây.

2. Các loại Relay trung gian

  • Relay trung gian 12V.

Hình 2. Relay trung gian 12V – 10A.

  • Relay trung gian 8 chân.

Hình 3. Relay trung gian 8 chân.

  • Relay trung gian 14 chân.

Hình 4. Relay trung gian 14 chân.

  • Relay trung gian 220V.

3. Cấu tạo của Relay trung gian

Hình 5. Cấu tạo của Relay trung gian.

– Thiết bị này bao gồm lõi thép động, lõi thép tĩnh và cuộn dây. Cuộn dây bên trong có thể là cuộn cường độ, cuộn điện áp, hoặc cả cuộn điện áp và cuộn cường độ. Lõi thép động được gắn bởi lò xo cùng định vị bằng một vít điều chỉnh. Cơ chế tiếp điểm bao gồm tiếp điểm thuận và tiếp điểm nghịch.

– Relay có 2 mạch độc lập nhau hoạt động:

  • Một mạch là để điều khiển cuộn dây của Relay: Cho dòng chạy qua cuộn dây hay không, tức là điều khiển Relay ở trạng thái ON hay OFF.
  • Một mạch điều khiển dòng điện ta cần kiểm soát có qua được Relay hay không dựa vào trạng thái ON hay OFF của Relay.

4. Nguyên lý hoạt động của Relay trung gian

Khi có dòng điện chạy qua relay, dòng điện này sẽ chạy qua cuộn dây bên trong và tạo ra một từ trường hút. Từ trường hút này tác động lên một đòn bẩy bên trong làm đóng hoặc mở các tiếp điểm điện và như thế sẽ làm thay đổi trạng thái của relay. Số tiếp điểm điện bị thay đổi có thể là một hoặc nhiều, tùy vào thiết kế.

Relay có 2 mạch độc lập nhau họạt động. Một mạch là để điều khiển cuộn dây của relay: Cho dòng chạy qua cuộn dây hay không, hay có nghĩa là điều khiển relay ở trạng thái ON hay OFF. Một mạch điều khiển dòng điện ta cần kiểm soát có qua được relay hay không dựa vào trạng thái ON hay OFF của relay.

Hình 6. Minh họa Relay trung gian hoạt động.

Để hiểu rõ hơn về nguyên lý hoạt động, chúng ta hãy cùng xem video sau đây:

5. Công dụng

5.1. Công dụng của Relay trung gian

Làm nhiệm vụ “trung gian” chuyển tiếp mạch điện cho một thiết bị khác, ví như bộ bảo vệ tủ lạnh chẳng hạn – khi điện yếu thì Relay sẽ ngắt điện không cho tủ làm việc còn khi điện ổn định thì nó lại cấp điện bình thường. Trong bộ nạp acquy xe máy, ô tô thì khi máy phát điện đủ khỏe thì Relay trung gian sẽ đóng mạch nạp cho acquy…

Hình 7. Minh họa công dụng điển hình của Relay trung gian (Kiếng).

5.2. Ứng dụng của Relay hiện nay

Relay trung gian chất lượng có lượng tiếp điểm là khá nhiều, khoảng 4 cho đến 6 tiếp điểm, có thể vừa mở và đóng, chính vì thế cho nên thiết bị này thường được sử dụng nhằm truyền tín hiệu khi Relay chính không đảm bảo về khả năng ngắt, đóng và số lượng tiếp điểm hay là dùng để chia tín hiệu đến nhiều bộ phận khác từ một Relay chính trong hệ thống sơ đồ mạch điện điều khiển.

Ngoài ra, đối với những bảng mạch điều khiển sử dụng linh kiện điện tử, thiết bị điện Relay trung gian cũng hay được sử dụng để truyền tín hiệu cho bộ phận mạch phía sau bằng cách làm phần tử đầu ra, mặt khác chúng cũng có thể cách ly được điện áp khác nhau giữa phần chấp hành thường là điện xoay chiều, điện áp lớn (220V – 380V) với phần điều khiển (thông thường là điện áp một chiều, điện áp thấp từ 9V đến 24V).

6. Cài đặt thông số của Relay trung gian hãng Schneider

Relay trung gian có rất nhiều loại, ở bài viết này chúng ta sẽ làm quen với một loại Relay trung gian của hãng Schneider thôi, những thiết bị khác thì tương tự nhé!

Hình 8. Relay trung gian của hãng Schneider.

Hình 9. Cách cài đặt các loại relay trung gian dòng RM22TA, RM22TU, RM22TR, RM22TG của hãng Schneider.

Như hình 9, ta thấy:

  • 1a – Công tắc chọn dải điện áp.
  • 1b – Bộ chọn độ trễ điện áp / Bật – tắt.
  • 2 – Điều chỉnh thời gian trễ Tt.
  • 3a – Thiết lập ngưỡng chiết áp không đối xứng Asym.
  • 3b – Cài đặt điện áp thấp < U.
  • 3c – Cài đặt quá áp > U.
  • 4 – Nút chẩn đoán.

Hình 10. Một vài thông số cần biết của Relay trung gian (trích catalog của hãng Schneider).

Trần Lê Mân

Thị trường hiện nay có rất nhiều các loại relay đến từ các nhà sản xuất khác nhau, từ những thương hiệu lâu năm cho đến những nhà sản xuất mới nổi, nhưng thật sự không nhiều thương hiệu có những dòng relay có kích thước nhỏ gọn như dòng RJ Series của hãng IDEC Nhật Bản.

Với thiết kế nhỏ gọn, độ dày chỉ còn 12,7 mm RJ Series là một trong những dòng relay nhỏ gọn nhất trên thị trường hiện nay.

Relay RJ-series với kích thước chỉ 31.1 x 28 (mm)

2 mã phổ biến nhất của dòng RJ tại Việt Nam gồm:

+ RJ1S (1 cực) : Relay 5 chân dẹp 12A có đèn

+ RJ2S (2 cực) : Relay 8 chân dẹp 8A có đèn

Sản phẩm chịu được dòng điện lớn và có số lần đóng mở cơ và điện rất cao

– Số lần đóng mở điện: 200,000 lần (tải AC)

– Số lần đóng mở cơ: 30,000,000 lần (tải AC)

Relay được thiết kế thân thiện với môi trường, theo tiêu chuẩn RoSH (tiêu chuẩn hạn chế các chất độc hại nhằm bảo vệ con người và môi trường khỏi các chất độc hại có trong các sản phẩm điện và điện tử)

Không chứa các chất độc hại cho môi trường như : Chì, Thủy Ngân, PBB, Crom … Relay IDEC dòng RJ hoàn toàn đáp ứng được các tiêu chuẩn từ những thị trường khó tính nhất.

Sản phẩm được chứng nhận tiêu chuẩn toàn cầu như: UL recognized, CSA certified, EN compliant

Relay IDEC dòng RJ và Relay Socket dòng SJ

Đặc biệt: Relay được tích hợp sẵn loại Diode để chống lại điện áp ngược lên đến 1000V.

Cùng với thiết kế phần đế bao gồm chốt giữ, giúp cho relay luôn chắc chắn và cố định khi sử dụng cho các ứng dụng có độ rung lắc lớn như máy phát điện,…

Beeteco hy vọng, những thông tin trên đây sẽ giúp Quý Khách hàng có thêm nhiều thông tin trong việc lựa chọn relay phù hợp với nhu cầu, để sử dụng sản phẩm một cách hiệu quả nhất.

Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Rơ le (relay) trung gian là gì? Cấu tạo và công dụng ra sao đối với đời sống hiện nay khi được lắp đặt trong các hệ thống điện. Có thể nhiều bạn đã quá quen thuộc với cái tên Rơle nhưng không phải ai cũng biết, hiểu rõ và phân loại chúng.

Relay trung gian về cơ bản là một thiết bị rơ le điện từ với kích thước nhỏ, chúng có chức năng chuyển mạch tín hiệu điều khiển hoặc là làm nhiệm vụ khuếch đại. Trong sơ đồ điều khiển, relay trung gian thông thường được lắp đặt ở vị trí trung gian, nó nằm giữa những thiết bị điều khiển công suất nhỏ và các thiết bị điều khiển có công suất lớn hơn.

Các loại rơ le trung gian

Hiện nay tại trên thị trường bạn có thể dễ dàng tìm thấy các loại rơle trung gian sau:

– Rơ le trung gian 12v

– Rơle trung gian 8 chân

– Rơ le trung gian 14 chân

– Rơle trung gian 220v

Cấu tạo và nguyên lý làm việc của rơ le trung gian

Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu và nguyên lý của những chiếc relay trung gian để sử dụng một cách hợp lý.

– Cấu tạo của rơ le trung gian

Thiết bị nam châm điện này có thiết kế gồm lõi thép động, lõi thép tĩnh và cuộn dây. Cuộn dây bên trong có thể là cuộn cường độ, cuộn điện áp, hoặc cả cuộn điện áp và cuộn cường độ. Lõi thép động được găng bởi lò xo cùng định vị bằng một vít điều chỉnh. Cơ chế tiếp điểm bao gồm tiếp điểm nghịch và tiếp điểm nghịch.

– Nguyên lý hoạt động

+Khi có dòng điện chạy qua rơ le, dòng điện này sẽ chạy qua cuộn dây bên trong và tạo ra một từ trường hút. Từ trường hút này tác động lên một đòn bẩy bên trong làm đóng hoặc mở các tiếp điểm điện và như thế sẽ làm thay đổi trạng thái của rơ le. Số tiếp điểm điện bị thay đổi có thể là 1 hoặc nhiều, tùy vào thiết kế.

+Relay có 2 mạch độc lập nhau hoạt động. Một mạch là để điều khiển cuộn dây của rơ le: Cho dòng chạy qua cuộn dây hay không, hay có nghĩa là điều khiển rơ le ở trạng thái ON hay OFF. Một mạch điều khiển dòng điện ta cần kiểm soát có qua được rơ le hay không dựa vào trạng thái ON hay OFF của rơ le.

Công dụng của rơle trung gian

Công dụng của Rơle trung gian là làm nhiệm vụ “trung gian” chuyển tiếp mạch điện cho một thiết bị khác, ví như bộ bảo vệ tủ lạnh chẳng hạn – khi điện yếu thì rơle sẽ ngắt điện không cho tủ làm việc còn khi điện ổn định thì nó lại cấp điện bình thường. Trong bộ nạp ắc quy xe máy, ô tô thì khi máy phát điện đủ khỏe thì rơ le trung gian sẽ đóng mạch nạp cho ắc quy…

Ứng dụng của relay hiện nay

Relay trung gian chất lượng có lượng tiếp điểm là khá nhiều, khoảng 4 cho đến 6 tiếp điểm, có thể vừa mở và đóng, chính vì thế cho nên thiết bị này thường được sử dụng nhằm truyền tín hiệu khi relay chính không đảm bảo về khả năng ngắt, đóng và số lượng tiếp điểm hay là dùng để chia tín hiệu đến nhiều bộ phận khác từ một relay chính trong hệ thống sơ đồ mạch điện điều khiển.

Ngoài ra, đối với những bảng mạch điều khiển sử dụng linh kiện điện tử, thiết bị điện rơle trung gian cũng hay được sử dụng để truyền tín hiệu cho bộ phận mạch phía sau bằng cách làm phần tử đầu ra, mặt khác chúng cũng có thể cách ly được điện áp khác nhau giữa phần chấp hành thường là điện xoay chiều, điện áp lớn (220V – 380V) với phần điều khiển (thông thường là điện áp một chiều , điện áp thấp từ 9V đến 24V).

Tới đây chắc bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi Rơle trung gian là gì? Cũng như cấu tạo và công dụng của nó ra sao

Nếu bạn có một trong các yêu cầu sau đây thì có lẽ relay 24 giờ (timer switch) là cái bạn cần:

  • 6 giờ tối thì cho mở hệ thống chiếu sáng, 6 giờ sáng tự động tắt.
  • Cứ mỗi 2 giờ sáng thì cho máy bơm tự bơm nước lên bồn (vì lúc này chắc chắn có nước), khi bơm đầy thì tự tắt máy bơm.
  • Cứ 9 giờ sáng thì mở máy bơm hệ thống tưới nước cho vườn, tưới 15 phút thì dừng 45 phút, quá trình cứ lặp lại đến 15h thì không cho phép bơm nữa.
  • Bạn có một hệ thống 2 máy bơm luân phiên, mỗi bơm hoạt động 1 tiếng thì dừng, máy còn lại hoạt động thay thế.

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn sử dụng relay 24 giờ để thực hiện những công việc trên. Có nhiều hãng sản xuất relay 24 giờ. Ở thị trường Việt nam có các loại của JYE / Camsco (Đài loan), Panasonic. Bài này sẽ hướng dẫn sử dụng relay TB35N của JYE / Camsco, các relay khác cũng sử dụng tương tự.

Relay 24 giờ thường có 2 loại :

  • Loại không có pin dự trữ (sẽ chạy sai giờ khi cúp điện)
  • Loại có pin dự trữ (vẫn duy trì được hoạt động của đồng hồ khi cúp điện)

Hình ảnh relay TB35N như sau :

Thời gian hiện tại xem ở kim hoặc xem ở vòng số 24 giờ. Lưu ý mốc giờ hiện tại trên vòng 24 giờ chính là vị trí tác động.

Chế độ tác động là 1 trong 3 chế độ sau :

  • OFF : tắt công tắc ngõ ra tải.
  • ON : Mở công tắc ngõ ra tải
  • Auto : Công tắc ngõ ra tải được điều khiển bởi các chốt chỉnh tác động. Vị trí các chốt quyết định trạng thái contact.

1. Ứng dụng để tắt mở đèn: sơ đồ như sau :

Chỉnh các chốt tác động, cấp nguồn vào mạch ta sẽ có mạch điều khiển tắt mở đèn theo ý mình. Nếu tải sử dụng có dòng lớn ta sử dụng thêm relay hoặc contactor… Các sơ đồ này sẽ được bổ sung sau.

2. Ứng dụng để tắt mở máy bơm nước lên bồn:

Bạn sử dụng phao bơm kết hợp với relay 24 giờ. Lưu ý là relay 24 giờ phải được cấp nguồn liên tục. Nếu sử dụng máy bơm có công suất nhỏ hơn 1HP (dòng điện max 4.5A), ta sử dụng trực tiếp tiếp điểm của relay 24 giờ theo sơ đồ sau:

Nếu sử dụng máy bơm có công suất lớn hơn 1HP, ta sử dụng relay hoặc contactor để mở rộng khả năng tải dòng điện. Sơ đồ có dạng như sau:

Ứng dụng relay xung G4Q (Omron) lắp mạch đèn hành lang.

Relay xung (Relay chốt). Tên tiếng anh là Latch Relay, Latching relay, Ratchet Relay hoặc Pulse Relay.

Bạn có một hành lang dài chừng 50m. Bạn muốn có một mạch điện chiếu sáng cho hành lang này với yêu cầu đặt ra là có thể tắt mở ở mỗi cửa phòng ra và ở 2 đầu hành lang. Bạn có thể có vài giải pháp giải quyết được yêu cầu này nhưng có thể nói Relay chốt chính là giải pháp tối ưu nhất trong trường hợp này. Bài này sẽ hướng dẫn bạn ứng dụng relay xung G4Q (Omron) để lắp mạch điện điều khiển đèn hành lang nói trên.

Phần 1 giới thiệu chung hoạt động của relay xung:

Relay xung là loại relay tắt mở, trong đó tiếp điểm được điều khiển bởi xung điện áp. Giả sử ban đầu tiếp điểm đang ở vị trí mặc định (Tiếp điểm thường hở NO đang mở, tiếp điểm thường đóng NC đang đóng). Nếu ta cấp 1 xung vào cuộn dây (cấp nguồn vào cuộn dây sau đó ngắt nguồn bằng 1 nút nhấn thường hở) thì tiếp điểm sẽ thay đổi trạng thái (Thường mở NO đóng lại, thường đóng NC mở ra). Bây giờ nếu ta cấp thêm 1 xung nguồn nữa vào cuộn dây thì tiếp điểm của realy trở về trạng thái mặc định ban đầu.

Phần 2 : Giới thiệu relay xung G4Q của Omron:

Relay xung G4Q của Omron có hình dạng như sau :

hinh_relay_g4q

Các model dùng đế cắm 8 chân :

cac model relay g4q

Như vậy, với điện áp 220V thường dùng trong chiếu sáng, ta chọn model G4Q-212S 220VAC là thích hợp nhất. Tiếp điểm của Relay này có thể chịu dòng điện 5A max ở 220VAC. Nếu dòng điện lớn hơn ta có thể dùng thêm relay trung gian hoặc Contactor.

Biểu đồ thời gian mô tả hoạt động của relay này như sau :

03_gian_do_thoi_gian_g4q

Từ biểu đồ ta nhận thấy chỉ cần cấp xung có độ rộng > 100ms thì relay sẽ thay đổi trạng thái các tiếp điểm. Kích thước relay và sơ đồ bố trí chân dùng đế cắm 8 chân như sau :

kich thuoc G4Q

 

Phần 3 : Ứng dụng relay xung G4Q (Omron) lắp mạch đèn hành lang

Để lắp mạch đèn hành lang theo yêu cầu trên ta sử dụng sơ đồ sau :

Cần lưu ý‎ đến khả năng mang tải của tiếp điểm. Nếu dòng điện tải lớn hơn khả năng của tiếp điểm, ta mở rộng thêm bằng cách sử dụng Relay trung gian hoặc contactor.

Thông thường, ta lựa chọn các relay bảo vệ theo chức năng bảo vệ, ví dụ : relay bảo vệ quá dòngrelay bảo vệ chạm đất, relay bảo vệ dòng rò, relay bảo vệ quá áp, relay bảo vệ thiếu áp, relay bảo vệ mất pha, relay bảo vệ đảo pha, relay bảo vệ thiếu tần số, relay bảo vệ quá tần số, relay bảo vệ lock rotor động cơ…

 Tuy nhiên trong một số bản vẽ kỹ thuật, chức năng các relay bảo vệ thường được ký hiệu bằng số ví dụ 50, 50N, 51, 51N. Để chọn được đúng các relay theo các bản vẽ này ta phải hiểu được ý nghĩa các thông số ký hiệu relay này.

 Thông thường các relay được ký hiệu số như trên sẽ tuân thủ theo ký hiệu của bảng tên gọi relay theo ANSI như sau :

  • 1: Phần tử chỉ huy khởi động
  • 2: Rơle trung gian (chỉ huy đóng hoặc khởi động) có trễ thời gian
  • 3: Rơle liên động hoặc kiểm tra
  • 4: Côngtắctơ chính
  • 5: Thiết bị làm ngưng hoạt động
  • 6: Máy cắt khởi động
  • 7: Rơle tăng tỷ lệ
  • 8: Thiết bị cách ly nguồn điều khiển
  • 9: Thiết bị phục hồi
  • 10: Đóng cắt phối hợp thiết bị
  • 11: Thiết bị đa chức năng
  • 12: Thiết bị chống vượt tốc
  • 13: Thiết bị tác động theo tốc độ đồng bộ
  • 14: Chức năng giảm tốc độ
  • 15: Thiết bị bám tốc độ hoặc tần số phù hợp với thiết bị song hành
  • 16: Dự phòng cho tương lai hiện chưa sử dụng
  • 17: Khóa đóng cắt mạch shunt hoặc phóng điện
  • 18: Thiết bị gia tốc hoặc giảm tốc độ đóng
  • 19: Côngtắctơ khởi động thiết bị có quá độ (thiết bị khởi động qua nhiều mức tăng dần)
  • 20: Van vận hành bằng điện
  • 21. Rơle khoảng cách
  • 22: Mắy cắt tác động điều khiển cân bằng
  • 23: Thiết bị điều khiển nhiệt độ
  • 24: Rơle tỷ số V/Hz (điện áp/tần số), chức năng quá kích thích
  • 25: Chức năng kiểm tra đồng bộ
  • 26: Chức năng bảo vệ
  • 27: Chức năng bảo vệ kém áp
  • 28: Bộ giám sát ngọn lửa (với tuabin khí hoặc nồi hơi)
  • 29: Côngtắctơ tạo cách ly
  • 30: Rơle tín hiệu (không tự giải trừ được)
  • 31: Bộ kích mở cách ly (kích mở thyristor)
  • 32: Chức năng định hướng công suất
  • 33: Khoá vị trí
  • 34: Thiết bị đặt lịch trình làm việc
  • 35: Cổ góp chổi than hoặc vành xuyến trượt có chổi than
  • 36: Rơle phân cực
  • 37: Chức năng bảo vệ kém áp hoặc kém công suất
  • 38: Chức năng đo nhiệt độ vòng bi hoặc gối trục
  • 39: Chức năng đo độ rung
  • 40: Chức năng bảo vệ chống mất kích từ
  • 41: Máy cắt dập từ
  • 42: Máy cắt khởi động máy hoặc thiết bị
  • 43: Thiết bị chuyển đổi hoặc chọn mạch điều khiển bằng tay
  • 44: Rơle khởi động khối chức năng kế tiếp vào thay thế
  • 45: Rơle giám sát tình trạng không khí (khói, lửa, chất nổ v.v.)
  • 46: Rơle dòng điện thứ tự nghịch hoặc bộ lọc dòng điện thứ tự thuận
  • 47: Rơle điện áp thứ tự nghịch hoặc bộ lọc điện áp thứ tự thuận
  • 48: Rơle bảo vệ duy trì trình tự
  • 49: Rơle nhiệt (bảo vệ quá nhiệt)
  • 50: Bảo vệ quá dòng cắt nhanh
  • 50N: Bảo vệ quá dòng cắt nhanh chạm đất
  • 51: Bảo vệ quá dòng (xoay chiều) có thời gian
  • 51N: Bảo vệ quá dòng chạm đất có thời gian duy trì
  • 52: Máy cắt dòng điện xoay chiều
  • 53: Rơle cưỡng bức kích thích điện trường cho máy điện một chiều
  • 54: Thiết bị chuyển số cơ khí được điều khiển bằng điện
  • 55: Rơle hệ số công suất
  • 56: Rơle điều khiển áp dụng điện trường kích thích cho động cơ xoay chiều
  • 57: Thiết bị nối đất hoặc làm ngắn mạch
  • 58: Rơle ngăn chặn hư hỏng chỉnh lưu
  • 59: Rơle quá điện áp
  • 60: Rơle cân bằng điện áp hoặc dòng điện
  • 61: Cảm biến hoặc khóa đóng cắt theo mật độ khí
  • 62: Rơle duy trì thời gian đóng hoặc mở tiếp điểm
  • 63: Rơle áp lực (Buchholz)
  • 64: Rơle phát hiện chạm đất
  • 64R: Bảo vệ chống chạm đất cho cuộn rôto
  • 64G: Bảo vệ chống chạm đất cho cuộn stato
  • 65: Bộ điều tốc
  • 66: Chức năng đếm số lần khởi động trong một giờ
  • 67: Rơle bảo vệ quá dòng có hướng
  • 67N: Rơle bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng
  • 68: Rơle khoá
  • 69: Thiết bị cho phép điều khiển
  • 70: Biến trở
  • 71: Rơle mức dầu
  • 72: Máy cắt điện một chiều
  • 73: Tiếp điểm có trở chịu dòng tải
  • 74: Rơle cảnh báo (rơle tín hiệu)
  • 75: Cơ cấu thay đổi vị trí
  • 76: Rơle bảo vệ quá dòng một chiều
  • 77: Thiết bị đo xa
  • 78: Rơle bảo vệ góc lệch pha
  • 79: Rơle tự đóng lại (điện xoay chiều)
  • 80: Thiết bị chuyển đổi theo trào lưu chạy qua
  • 81: Rơle tần số
  • 82: Rơle đóng lặp lại theo mức mang tải mạch điện một chiều
  • 83: Rơle chuyển đổi hoặc chọn điều khiển tự động
  • 84: Bộ điều áp máy biến áp (OLTC)
  • 85: Rơle nhận thông tin phối hợp tác động từ bảo vệ đầu đối diện
  • 86: Rơle khoá đầu ra
  • 87: Bảo vệ so lệch
  • 87B: Rơle bảo vệ so lệch thanh cái
  • 87G: Rơle bảo vệ so lệch máy phát
  • 87L: Rơle bảo vệ so lệch đường dây
  • 87M: Rơle bảo vệ so lệch động cơ
  • 87T: Rơle bảo vệ so lệch máy biến áp
  • 87TG: Rơle bảo vệ so lệch hạn chế máy biến áp chạm đất (chỉ giới hạn cho cuộn dây đấu sao có nối đất)
  • 88: Động cơ phụ hoặc máy phát động cơ
  • 89: Khóa đóng cắt mạch
  • 90: Rơle điều chỉnh (điện áp, dòng điện, công suất, tốc độ, tần số, nhiệt độ)
  • 91: Rơle điện áp có hướng
  • 92: Rơle điện ápcông suất có hướng
  • 93: Các chức năng tiếp điểm thay đổi kích thích
  • 94: Rơle cắt đầu ra
  • 95: Chức năng đồng bộ (cho động cơ đồng bộ có tải nhỏ và quán tính nhỏ) bằng hiệu ứng mômen từ trở
  • 96: Chức năng tự động đổi tải cơ học

Trong một số trường hợp, bản vẽ sử dụng các ký hiệu theo tiêu chuẩn IEC. Ta có thể sử dụng bảng sau để tra cứu chức năng của relay :

Bảng so sánh mã số relay bảo vệ theo ANSI và ký hiệu rơle bảo vệ theo IEC

Bảng so sánh mã số relay bảo vệ theo ANSI và ký hiệu rơle bảo vệ theo IEC

I. Rơ le trung gian là gì?

Rơle (Relay) trung gian hay còn gọi là relay kiếng là một công tắc chuyển đổi hoạt động bằng điện. Gọi là một công tắc vì rơ le có hai trạng thái ON và OFF. Rơ le ở trạng thái ON hay OFF phụ thuộc vào có dòng điện chạy qua rơ le hay không.

Xem giá các dòng relay trung gian tại Beeteco

—————————————————————————————————————————————————————————

II. Nguyên tắc hoạt động của rơ le trung gian:

Khi có dòng điện chạy qua rơ le, dòng điện này sẽ chạy qua cuộn dây bên trong và tạo ra một từ trường hút. Từ trường hút này tác động lên một đòn bẩy bên trong làm đóng hoặc mở các tiếp điểm điện và như thế sẽ làm thay đổi trạng thái của rơ le. Số tiếp điểm điện bị thay đổi có thể là 1 hoặc nhiều, tùy vào thiết kế.

Rơ le có 2 mạch độc lập nhau họạt động. Một mạch là để điều khiển cuộn dây của rơ le: Cho dòng chạy qua cuộn dây hay không, hay có nghĩa là điều khiển rơ le ở trạng thái ON hay OFF. Một mạch điều khiển dòng điện ta cần kiểm soát có qua được rơ le hay không dựa vào trạng thái ON hay OFF của rơ le.

 

Các sản phẩm relay trung gian của hãng IDEC (Nhật Bản)

—————————————————————————————————————————————————————————

Hãng IDEC có rất nhiều dòng Rơ le (Relay) như:

  • Dòng RJ (relay loại nhỏ)
  • Dòng RU (relay loại tiêu chuẩn, cao cấp)
  • Dòng RY (relay loại tiêu chuẩn, 4 cực, kinh tế)
  • Dòng RM (relay loại tiêu chuẩn, 2 cực, kinh tế)
  • Dòng RR (relay loại lớn, chân tròn)
  • Dòng RH (relay loại lớn, chân dẹp)

Trong đó các dòng RJ, dòng RU, dòng RY là thông dụng nhất.

—————————————————————————————————————————————————————————

 Relay IDEC dòng RJ

 

– Thiết kế nhỏ gọn, độ dày chỉ còn 12,7 mm

– Chịu được dòng điện lớn:

+ RJ1S( 1 cực) : 12 A

+ RJ2S( 2 cực) : 8 A

– Số lần đóng mở cơ và điện rất cao

– Số lần đóng mở điện: 200,000( tải AC)

– Số lần đóng mở cơ: 30,000,000 ( tải AC)

– Thiết kế thân thiện với môi trường, theo tiêu chuẩn RoSH

–  Không chứa các chất độc hại cho môi trường như : Chì, Thủy Ngân, PBB, Crom …

Tích hợp sẵn loại Diode để chống lại điện áp ngược lên đến 1000V

Xem và mua ngay relay RJ1S (Loại 5 chân 12A)

Xem và mua ngay relay RJ2S (Loại 8 chân 8A)

 

————————————————————————————————————————————————————————

1. Chọn mã hàng:

Loại

1 cực ( 1 cặp tiếp điểm)

2 cực ( 2 cặp tiếp điểm)

Loại

Mã hàng

Loại

Mã hàng

  Loại tiêu chuẩn ( tích hợp sẵn Led)

  RJ1S-CL *    

                        

A24

                        A110

                        A120

                        A220

                        A230

                        A240

                        D12

                        D24

                        D48

                           D100    

                        

RJ2S-CL *  

                        

A24

                        A110

                        A120

                        A220

                        A230

                        A240

                        D12

                        D24

                        D48

                          D100

                        

  Loại đơn giản ( không tích hợp sẵn Led)

RJ1S-C- *

RJ2S-C- *

  Loại có diode ( cuộn coil DC) có đèn Led A1: –  A2: +

RJ1S-CLD- *

                        

D12

                        D24

                        D48

                         D100

                        

RJ2S-CLD- *

                        

D12

                        D24

                        D48

                        ​  D100

                        

  Loại có diode ( cuộn coil DC) có đèn Led A1: – A2: +

RJ1S-CD-

RJ2S-CD-

 

2. Tiếp điểm:

Số cực

Tiếp điểm

Công suất cho phép

Công suât tải

Dòng điện cho phép

Điện áp cho phép

Tải ứng dụng nhỏ nhất

Tải điện trở            

Tải cảm ứng            

Điện áp

Tải điện trở  

Tải cảm ứng cos Ø=0.3 L/R=7ms

1

NO

3000VA AC

                        360W DC

1875VA AC

                        180W DC

250VAC

12A

7.5A

12A

                         

250V AC

                        125V DC

5V DC, 100mA

30VAC

12A

6A

NC

3000VA AC

                        180W DC

1875VA AC

                        90W DC

250VAC

12A

7.5A

30VAC

6A

3A

2

NO

2000VA AC

                        240W DC

1000VA AC

                        120W DC

250VAC

8A

4A

8A

250V AC

                        125V DC

5V DC, 10mA

30VAC

8A

4A

NC

2000VA AC

                        120W DC

1000VA AC

                        60W DC

250VAC

8A

4A

30VAC

4A

2A

 

3. Chức năng:

Loại

RJ1S

RJ2S

  Tổng số cực

1 cực

2 cực

  Số cực

1 cặp tiếp điểm (1NO+1NC)

2 cặp tiếp điểm (1NO+1NC)

  Tiếp điểm

Hợp kim Bạc và Nikel

  Cấp bảo vệ

IP40

  Thời gian tiếp điểm đáp ứng mở

15 ms maximum

  Thời gian tiếp điểm đáp ứng đóng

10 ms maximum ( With diode: 20 ms maximum)

  Số lần đóng mở bằng điện

Tải AC: 200,000 ( nhỏ nhất)

                        Tải DC: 100,000 ( nhỏ nhất)

  Số lần đóng mở bằng cơ( Không tải)

Tải AC: 30,000,000 ( nhỏ nhất)

                        Tải DC: 50,000,000 ( nhỏ nhất)

  Nhiệt độ hoạt động

-40 đến 70ºC

  Độ ẩm

5 đến 85 RH

  Khối lượng

19g

 

4. Kích thước:

 

 

5. Sơ đồ chân:

 ————————————————————————————————————————————————————————————

                        

Relay IDEC dòng RU

                        

                        

– Thiết kế tuân thủ nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn về môi trường.

                        – Thiết kế đơn giản, nhỏ gọn, không dùng dây dẫn bên trong.

                        – Dễ dàng phân biệt điện áp cuộn coli bằng cách phân biệt màu sắc trên mặt trước của relay.

                        – Tiếp điểm chịu được dòng điện lớn: 10A (RU2), 6A (RU4), 3A (RU42).

                        – Tiêu chuẩn phù hợp: UL, CSA, c-UL, EN.

                        – Có hai kiểu chân đế:

                          + Loại chân đế.

                          + Loại cắm board.

                        

                        Xem và mua ngay relay RU2S (Loại 8 chân 10A)

                        

Xem và mua ngay relay RU4S (Loại 14 chân 6A)

                        

 ———————————————————————————————————————————————————————————————

1. Tìm hiểu về chức năng test không điện của relay:

 

Kiểu chân đế

Test không điện

Loại

Mã hàng

Điện áp cuộn dây

2 cặp tiếp điểm

4 cặp tiếp điểm

Loại chân đế

Tiêu chuẩn

RU2S-*

RU4S-*

A24, A100, A110, A200, A220

                        D6, D12, D24, D48, D110

Có diode

RU2S-D-*

RU4S-D-*

D6, D12, D24, D48, D110

Không

Tiêu chuẩn

RU2S-C-*

RU4S-C-*

A24, A100, A110, A200, A220

                        D6, D12, D24, D48, D110

Có diode

RU2S-CD-*

RU4S-CD-*

D6, D12, D24, D48, D110

Loại cắm board

Không

Note: 1

RU2V-NF-*

RU2V-NF-*

A24, A100, A110, A200, A220

                        D6, D12, D24, D48, D110

♦ Note 1: loại relay đơn giản, không có chức năng hiện thị cơ, không đèn, không có chức năng test không điện.

2. Thông số cuộn coil:

Điện áp cung cấp

Mã cuộn coil

Dòng điện (mA) +-15%

Điện trở

Đặc điểm hoạt động

50 Hz

60 Hz

Mức hoạt động lớn nhất

Mức hoạt động nhỏ nhất

Điện áp rơi

AC (50/60 Hz)

24

A24

49.3

42.5

164

110%

80% maximum

30% maximum

100-110

A100

9.2-11.0

7.8-9.0

3,460

110-120

A110

8.4-10.0

7.1-8.2

4,550

200-220

A200

4.6-5.5

4.0-4.6

14,080

220-240

A220

4.2-5.0

3.6-4.2

18,230

DC

6

D6

155

40

110%

80% maximum

10%

12

D12

80

160

24

D24

44.7

605

48

D48

18

2,560

100

D100

9.7

10,000

110

D110

8.9

12,100

 

3. Thông số của tiếp điểm:

Tiếp điểm

Dòng điện

Công suất định mức

Điện áp

Công suất tải

Tải điện trở

Tải cuộn kháng

Tải điện trở

Tải cuộn kháng

Số lần đóng mở

DPDT (RU2)

10A

2500VA AC

                        300W DC

1250VA AC

                        ​150W DC

250 AC

10A

5A

100,000 min

5A

500,000 min

2

300,000 min

30 DC

10A

5A

100,000 min

5A

500,000 min

2.5A

300,000 min

DPDT (RU4)

6A

1500VA AC

                        180W DC

600VA AC

                        ​90W DC

250 AC

6A

2.6A

50,000 min

3A

0.8A

200,000 min

30 DC

6A

2.7A

50,000 min

3A

1.5A

200,000 min

110 DC

0.65A

0.33A

50,000 min

0.33A

0.18A

200,000 min

 

4. Thông số kỹ thuật:

  Chủng loại

RU2 (DPDT)

RU4 (4PDT)

  Vật liệu

Hợp kim bạc

Bạc ( Mạ vàng)

  Điện trở kháng

50 mΩ

  Tải ứng dụng nhỏ nhất

24V DC, 5mA

1V DC, 1 mA

  Thời gian đáp ứng

20 ms maximum

 

  Công suất tiêu thụ

AC: 1.1 to 1.4VA (50Hz), 0.9 to 1.2 VA (60Hz)

                        DC:0.9 to 1.0W                                                

  Tần suất hoạt động

Tác động điện: 1,800 lần/1 giờ

                        Tác động cơ: 18,000 lần/ 1 giờ

  Số lần đóng ngắt cơ

Ac: 50,000,000 lần

                        DC: 100,000,000 lần

  Nhiệt độ hoạt động

Loại cắm board: -55 – 70ºC

                        Loại khác: -55 – 60ºC

  Độ ẩm

5 to 85% RH

  Nhiệt độ lưu trữ

-55 to +70ºC RH

  Độ ẩm lưu trữ

5 to 85% RH

  Khối lượng

35g

 

5. Kích thước thực:

   

 

 

Sơ đồ mạch điện:

 

 

 —————————————————————————————————————————————————————————

 

                        

                        

Relay IDEC dòng RY

                        

                        

                        

                        

– Dòng relay RY được thiết kế nhỏ gọn với công suất tiếp điểm là 3A.

                        

– Tất cả các dòng relay 4PDT đều có buồng dập hồ quang điện, tích hợp sẵn diode phân cực ngược.

                        

– Thiết kế theo tiêu chuẩn UL508, CSA C22.2, EN61810-1.

                        

                        – Xem và mua ngay Relay RY4S (Loại 14 chân 5A)

                        

                        

   

                        

1. Sơ lược về dòng relay RY series:

Kiểu chân

Loại

Loại 2 cặp tiếp điểm

Loại 4 cặp tiếp điểm

Mã hàng

điện áp cuộn Coil (*)

Mã hàng

điện áp cuộn Coil (*)

Kiểu cơ bản

 Cơ bản

RY2S-U*

                        

AC6, AC12,

                        AC24, AC50,

                        AC100, AC110,

                        AC115, AC120,

                        AC200, AC220,

                        AC230, AC240

                        DC6, DC12,

                        DC24, DC48,

                        DC100, DC110

                        

RY4S-U*

AC6, AC12,

                        AC24, AC50,

                        AC100-110,

                        AC110-120,

                        AC200-220,

                        AC220-240

                        DC6, DC12,

                        DC24, DC48,

                        DC100-110

 Có đèn

RY2S-UL-*

RY4S-UL*

 Có led  phân cực  ngược

 

RY4S-UL1*

 Có diode

RY2S-UD-*

RY4S-UD-*

DC6, DC12,

                        DC24, DC48,

                        DC100-110

 Có đèn  và có  diode

RY2S-ULD-*

RY4S-ULD-*

 

2. Dãy thông số điện áp cuộn coil:

Điện áp cung cấp

Dòng điện (mA)

Điện trở

Đặc điểm hoạt động

 

DPDT

4PDT

50 Hz

60 Hz

Điện áp lớn nhất

Điện áo nhỏ nhất

Điện áp rơi

DPDT

4PDT

DPDT

4PDT

SPDT

4PDT

AC (50/60 Hz)

6

6

170

240

150

200

18.8

9.34

110%

80% maximum

30% maximum

12

12

86

121

75

100

76.8

39.3

24

24

42

60.5

37

50

300

152

50

50

20.5

28.9

18

24

1,280

676

100

100-110

10.5

10.3-11.8

9

9.1-10

5.220

3.360

110

9.6

8.4

6.950

115

110-120

8.9

9.4-10.8

7.8

8-9.2

7,210

4,290

120

8.6

7.5

8,100

200

200-220

5.6

5.1-5.9

4.9

4.3-5

21,442

13,690

220

4.7

4.1

25,892

230

220-240

4.7

4.7-5.4

4.1

4-4.6

26,710

28,820

240

4.9

4.3

26,710

DC

DPDT

4PDT

DPDT

4PDT

DPDT

4PDT

110%

80% maximum

10%

6

6

128

150

47

40

12

12

64

75

188

160

24

24

32

36.9

750

650

48

48

18

18.5

2,660

2,600

100

100-110

10

8.2-9

10,000

12,250

110

8

13,800

 

3. Đặc điểm kỹ thuật:

Khối tiếp điểm

Loại tiểu chuẩn

DPDT

4PDT

Vật liệu

Vàng mạ bạc

Điện trở kháng

50 mΩ

Tải ứng dụng nhỏ nhất

5V DC, 10 mA

1V DC, 1 mA

Thời gian đáp ứng

20 ms

Công suất tiêu thụ

AC: 1.1 VA (50 Hz), 1VA (60 Hz)

                        DC: 0.8 W

AC: 1.4 VA (50 Hz), 1.2 VA (60 Hz)

                        DC: 0.9 W

Tần suất hoạt động

Điện: 1,800 operations/h maximum

                        Cơ: 18,000 operations/h maximum

Số lần đóng ngắt cơ

50,000,000 operations

Nhiệt độ hoạt động

200,000 operations (220V AC, 3A)

Độ ẩm

-25 to +50ºC

Nhiệt độ lưu trữ

-55 to +70ºC

Độ ẩm lưu trữ

45 to 85% RH

Khối lượng

45 to 85% RD

 

4. Kích thước và sơ đồ chân:

 

 —————————————————————————————————————————————————————————

 

                        

    Relay IDEC dòng RM

                        

                        

    – Chỉ có loại 2 cặp tiếp điểm ( 2NO + 2NC).

                            – Thiết kế nhỏ gọn tiết kiệm không gian lớn.

                            – Hiện có sẵn loại có đèn và check button.

                            – Relay RM series có 2 loại:

                              + Loại chân đế.

                              + Loại cắm board.

                            – Tuân thủ nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn: UL508, CSA C22.2 No .14.

                        

    – Xem và mua ngay relay RM2S (Loại 8 chân 5A)

                        

 1. Chọn mã hàng

Loại

Kiểu chân đế

Kiểu cắm board

Mã hàng

điện áp cuộn coil

Mã hàng

 Mã điện áp cuộn coil

Cơ bản

RM2S-U

AC6, AC12, AC24, AC50, AC100-110, AC110-120, AC200-220, AC220-240

                        DC6, DC12, DC24, DC48, DC100-110

RM2V-U

AC6, AC12, AC24, AC50, AC100-110, AC110-120, AC200-220, AC220-240

                        DC6, DC12, DC24, DC48, DC100-110

Có đèn

RM2S-UL

RM2V-UL

Có diode ( chỉ dùng được cho loại DC)

RM2S-UD

DC6, DC12, DC24, DC48, DC100-110

Loại có đèn và có diode ( only DC coil)

RM2S-ULD

 

Khi chọn mã hàng, cần xác định rõ thông số mã hàng và điện áp cuộn coil :

Ví dụ:

Mã hàng

Điện áp cuộn coil

RM2S-U

AC100-110

 

2. Thông số cuộn coil

Điện áp cung cấp

Dòng điện (mA) ±15%

Điện trở ±10% ở 20°C

Đặc điểm hoạt động

50 Hz

60 Hz

Điện áp lớn nhất

Điện áp nhỏ nhất

Điện áp rơi

AC ( 50/60 Hz)

6

240

200

9.4

110%

80% maximum

30% maximum

12

121

100

39.3

24

60.5

50

153

50

28.9

24

680

100-110

10.3-11.8

9.1-10

3,360

110-120

9.4-10.8

8.2-9.2

4,290

200-220

5.1-5.9

4.3-5

13,690

220-240

4.7-5.4

4.0-4.6

18,820

DC

6

150

40

110%

80% maximum

10%

12

75

160

24

37.5

640

48

18.8

2,560

100-110

8.2-9.0

12.250

 

3. Thông số tiếp điểm

Tiếp điểm

Dòng điện

Công suất định mức

Điện áp

Công suất tải

Tải điện trở

Tải cuộn kháng

Tải điện trở

Tải cuộn kháng

DPDT (RM2)

5A

1100VA AV

                        150W DC

440VA AC

                        75W DC

110V AV

5A

2.5A

220V AC

5A

2A

30 DC

5A

2.5A

 

4. Chi tiết kỹ thuật

Vật liệu của tiếp điểm

Bạc

Điện trở tiếp điểm

30 mΩ

Tải ứng dụng nhỏ nhất

5V DC, 1 mA

Thời gian thực thi

20 ms

Công suất tiêu thụ

AC: 1.4 VA (50 Hz), 1.2 VA (60 Hz)

                        DC: 0.9 W

Tần suất hoạt động

Tác động điện: 1,800 lần/ giờ

                        Tác động cơ: 18,000 lần/giờ

Số lần đóng mở bằng cơ

50,000,000

Số lần đóng mở bằng điện

500,000 (220VAC, 5A)

Nhiệt độ hoạt động

-25-45°C

Độ ẩm hoạt động

45-85%RH

Khối lượng

                        

35g

                        

 

 

 

 

 


Có Thể Bạn Quan Tâm:

Xem Thêm các tài liệu khác tại :https://dienhathe.info

https://dienhathe.com


Điện Hạ Thế


Download Bảng GiáCatalog mới nhất Tại:

http://dienhathe.info

Hotline: 0907 764 966

email: [email protected]

Website: www.dienhathe.org


Điện Hạ Thế.com phân phối các sản phẩm thiết bị Điện Công Nghiệp, Biến Tần, Khởi Động Mềm,Phụ kiện tủ điện, dây cáp điện, ATS-Bộ Chuyển Nguồn Tự Động,Điện Dân Dụng,Tụ Bù, cuộn kháng, bộ điều khiển và các loại thiết bị tự động.:

Thiết bị điện ABB, LS, Mitsubishi, Schneider, Hitachi, Huyndai, Fuji Siemens, MPE, C&S.

Cáp điện: Cadivi, Daphaco, Sang jin, Tài Trường Thành, Lion, Evertop, Taya.

Biến Tần: ABB, LS, Siemens, Mitsubishi

Khởi Động Mềm: ABB, LS, Mitsubishi.

Thiết Bị Tự Động: Siemens, Omron, Autonics,

Dây và Cáp Điều Khiển: Sang Jin

Bộ Chuyển Nguồn Tự Động: ABB, Socomec, Soung, Osemco

Phụ Kiện Tủ Điện : Leipole, CNC, Idec, Hanyoung, Selec, Đầu Cos, Phụ kiện Trung Quốc.

Tủ Điện: Các loại tủ điện có sẵn hoặc tủ điện đặt theo yêu cầu.

Điện Dân Dụng: MPE, Panasonic, Sino.

Tụ Bù, cuộn kháng và bộ điều khiển: Mikro, Selec, Samwha.

Tags Sản Phẩm

Điện Công Nghiệp, thiết bị điện, Phụ kiện tủ điện, dây cáp điện, ABB, LS, Mitsubishi, Schneider, Hitachi, Huyndai, Fuji Siemens, MPE, C&S. Cadivi, Daphaco, Sanjin, Tài Trường Thành, Lion, Evertop, Taya, Leipole, CNC, Idec, Hanyong, MPE

Download Catalog sản phẩm, bảng giá thiết bị Điện Công Nghiệp tại : http://dienhathe.info

 

Rơle IDEC hiện đã nổi tiếng trên toàn thế giới và được sử dụng trong mọi loại ứng dụng trong công nghiệp, Bạn có thể tìm thấy relay IDEC trong các ứng dụng:  điều khiển thang máy, thiết bị đóng gói, tủ bảng điện,… và nhiều ứng dụng khác.

Relay RU – Dòng Relay được sản xuất hoàn toàn bằng robot tự động của IDEC

Dòng relay phổ biến nhất của IDEC

+ Relay RU2S (DPDT): Loại 8 chân 10A (Xem giá sản phẩm)

+ Relay RU4S (4PDT): Loại 14 chân 6A (Xem giá sản phẩm)

Dải điện áp đa dạng từ : 6V, 12V, 24V, 48V, 110V, 220VDC và 24V, 110V, 220VAC.

– Tiếp điểm chịu được dòng điện lớn: 10A (RU2), 6A (RU4), 3A (RU42). Bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng.

– Tiêu chuẩn phù hợp: UL, CSA, c-UL, EN.

– Có hai kiểu chân đế:

  + Loại chân đế.

  + Loại cắm board.

Dòng relay được sản xuất hoàn toàn tự động bằng robot

Đây là hai loại relay phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay, có xuất xứ Nhật Bản và được sản xuất hoàn toàn tự động bằng robot, vì thế hạn chế tối đa lỗi kỹ thuật và “lỗi” con người.

Relay IDEC tuân thủ nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn về môi trường, tiêu chuẩn RoSH (tiêu chuẩn hạn chế các chất độc hại nhằm bảo vệ con người và môi trường khỏi các chất độc hại có trong các sản phẩm điện và điện tử)

Với thiết kế đơn giản, nhỏ gọn, không dùng dây dẫn bên trong. Relay sử dụng thanh cái tốt hơn các loại khác trên thị trường chủ yếu dùng dây dẫn.

Không chứa các chất độc hại cho môi trường như : Chì, Thủy Ngân, PBB, Crom … và không có mối hàn. Relay IDEC dòng RJ hoàn toàn đáp ứng được các tiêu chuẩn từ những thị trường khó tính nhất.

Các tính năng tiêu chuẩn của dòng RU và tính năng test không điện

Relay RU - Dòng Relay được sản xuất hoàn toàn bằng robot tự động của IDEC

1. Thiết kế cơ học với 5 ô cửa giúp hiển thị tốt nhất.

2. Nhãn dán lớn dễ dánh dấu hoặc thay thế thông tin

3. Đèn LED siêu sáng dễ nhận biết và kiểm tra

4. Dễ dàng phân biệt điện áp cuộn coil bằng cách phân biệt màu sắc trên mặt trước của relay:

  • Màu xanh lá: coil DC
  • Màu cam: coil AC

Đặc biệt : Relay RU series có chức năng test không điện có thể kiểm tra hoạt động mà không cần nguồn cấp cho cuộn dây.

Lưu ý : tắt nguồn cấp cho relay khi sử dụng chức năng test không điện. Sau khi test không điện, phải đưa về vị trí mặc định.

 

Relay RU series là dòng relay trung gian phổ biến nhất của IDEC Nhật Bản. Thuộc nhóm hàng thiết bị phụ kiện,


Có Thể Bạn Quan Tâm:

Xem Thêm các tài liệu khác tại :https://dienhathe.info

https://dienhathe.com


Điện Hạ Thế


Download Bảng GiáCatalog mới nhất Tại:

http://dienhathe.info

Hotline: 0907 764 966

email: [email protected]

Website: www.dienhathe.org


Điện Hạ Thế.com phân phối các sản phẩm thiết bị Điện Công Nghiệp, Biến Tần, Khởi Động Mềm,Phụ kiện tủ điện, dây cáp điện, ATS-Bộ Chuyển Nguồn Tự Động,Điện Dân Dụng,Tụ Bù, cuộn kháng, bộ điều khiển và các loại thiết bị tự động.:

Thiết bị điện ABB, LS, Mitsubishi, Schneider, Hitachi, Huyndai, Fuji Siemens, MPE, C&S.

Cáp điện: Cadivi, Daphaco, Sang jin, Tài Trường Thành, Lion, Evertop, Taya.

Biến Tần: ABB, LS, Siemens, Mitsubishi

Khởi Động Mềm: ABB, LS, Mitsubishi.

Thiết Bị Tự Động: Siemens, Omron, Autonics,

Dây và Cáp Điều Khiển: Sang Jin

Bộ Chuyển Nguồn Tự Động: ABB, Socomec, Soung, Osemco

Phụ Kiện Tủ Điện : Leipole, CNC, Idec, Hanyoung, Selec, Đầu Cos, Phụ kiện Trung Quốc.

Tủ Điện: Các loại tủ điện có sẵn hoặc tủ điện đặt theo yêu cầu.

Điện Dân Dụng: MPE, Panasonic, Sino.

Tụ Bù, cuộn kháng và bộ điều khiển: Mikro, Selec, Samwha.

Tags Sản Phẩm

Điện Công Nghiệp, thiết bị điện, Phụ kiện tủ điện, dây cáp điện, ABB, LS, Mitsubishi, Schneider, Hitachi, Huyndai, Fuji Siemens, MPE, C&S. Cadivi, Daphaco, Sanjin, Tài Trường Thành, Lion, Evertop, Taya, Leipole, CNC, Idec, Hanyong, MPE

Download Catalog sản phẩm, bảng giá thiết bị Điện Công Nghiệp tại : http://dienhathe.info