Máng Cáp

Hệ thống máng cáp sẽ mang lại cho bạn sự an toàn và bảo vệ hiệu quả cho đường cáp hiện tại và sau này. Hiện nay rất nhiều kỹ sư chưa được trang bị kiến thức vững vàng về các hệ  thống đường cáp. Vì vậy hầu hết họ đều có xu hướng né tránh nhiệm vụ liên quan tới hệ thống đường cáp ví dụ như lựa chọn hay thiết kế đường cáp. Những quyết định liên quan tới lắp đặt hệ thống đường cáp nên được thực hiện khi thiết kế và xây dựng hạ tầng đường dây nhằm mục đích tiết kiệm tối đa các chi phí. Tuy nhiên nếu bỏ qua công việc thiết kế để xây dựng hệ thống đường cáp thì không những tốn kém mà hệ thống đường cáp còn không đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng. Vì vậy nhiệm vụ đầu tiên bạn cần phải làm đó chính là xác định chi tiết và kỹ lương các chi phí và đặc điểm thích hợp với những hệ thống đường cáp khác nhau. Thông thường nhiệm vụ này sẽ không dễ để được thực hiện vì liên quan tới thời gian và tiền bạc. Điều quan trọng nhất là  bạn có thể hiểu rằng những đánh giá đầu tiên là cần thiết để giúp bạn tiết kiệm được cả thời gian và tiên bạc trong quá trình vận hành sau này. Ngoài ra bạn cũng nên đánh giá cả về mức độ an toàn, tin cậy, và các yêu cầu về không gian cũng như chi phí của dự án. Nhiều hệ thống đường cáp thương mại và công nghiệp lãng phí chi phí vốn đầu tư, công suất điện không  cần thiết và chi phí bảo dưỡng. Hệ thống đường cáp thường không có các tính năng để đơn giản hóa các nhu cầu thay đổi và mở rộng khi cần thiết hoặc đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người dùng cũng như các trang thiết bị xung quanh. Vì vậy hiện nay hầu hết mọi người đều ứng dụng máng cáp thay thế đường ống cáp vào việc xây dựng hệ thống đường cáp để đảm bảo an toàn, tin cậy cũng như tiết kiệm không gian và chi phí. Dưới đây là những đặc điểm vượt trội của máng cáp so với đường ống cáp: •    Tính năng an toàn •    Mức độ tin cậy •    Tiết kiệm không gian •    Tiết kiệm chi phí •    Tiết kiệm chi phí thiết kế •    Tiết kiệm nguyên vật liệu •    Tiết kiệm thời gian và chi phí lắp đặt •    Tiết kiệm chi phí bảo dưỡng Máng cáp – giải pháp mang lại niềm tin cho khách hàng Hệ thống máng cáp được thiết kế và lắp đặt phù hợp với loại cáp sẽ giúp đường cáp có thể đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống điện, dữ liệu, điều khiển, sửa chữa cũng như các thiết bị đo đạc. Người sử dụng có thể hoàn toàn tin tưởng vào độ bền của hệ thống máng cáp chúng tôi cung cấp.

Hệ thống đường máng cáp mang lại cho người sử dụng sự tin tưởng tuyệt đối. Hầu hết các hệ thống đường cáp phổ biến trong công nghiệp đều sử dụng máng cáp để bảo vệ tránh các sự cố về điện gây tổn thất hàng triệu đô hay những ảnh hưởng nghiêm trọng tới sự an toàn của các trang thiết bị cũng như con người xung quanh. Vì vậy một hệ thống máng cáp được thiết kế và lắp đặt phù hợp là rất cần thiết để giúp người dùng hoàn toàn yên tâm và tin tưởng về mức độ an toàn trong khi sử dụng. •    Đài truyền hình và đài phát thanh rất yên tâm khi dùng máng cáp để hỗ trợ cũng như dẫn các đường cáp truyền tải lớn của mình. Thông thường thì hệ thống đường ống dẫn cáp không thể thỏa mãn được những yêu cầu cao về tính an toàn cũng như độ linh hoạt như máng cáp. •    Hệ thống máng cáp được ứng dụng rộng rãi trong thương mại, dẫn các đường dây trên hoặc dưới sàn nhà của các phòng máy tính công nghiệp giúp người dùng đảm bảo được tính an toàn cho đường cáp cũng như tính thẩm mỹ cho văn phòng. Máng cáp – giải pháp tiết kiệm không gian Việc lắp đặt hệ thống máng cáp sẽ giúp tiết kiệm diện tích hơn so với đường ống dẫn cáp thông thường. Khi lựa chọn sử dụng hệ thống máng cáp khách hàng sẽ không cần phảii quan tâm vấn đề tăng kích thước hệ thống hỗ trợ và kết cấu để tạo diện tích chứa cáp.

•    Khách hàng nên cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định lựa chọn máng cáp hay đường ống dẫn dây đối với các trang thiết bị có mật độ đường dây dày đặc như các thiết bị điều khiển, thiết bị đo đạc, lưu dữ liệu hay đường dây phân nhánh.  Trong thực tế, đường ống dẫn dây là lựa chọn không tốt bởi chúng tốn nhiều không gian và lân chiếm diện tích của các hệ thống và thiết bị khác. Tuy nhiên hệ thống máng cáp sẽ giúp khách hàng khắc phục được vấn đề này một cách dễ dàng. •    Hệ thống máng cáp là sự lựa chọn tốt nhất giúp tiết kiệm chi phí lắp đặt phòng máy tính có mật độ  đường dây dày đặc dưới sàn hay trên trần nhà. •    Các trang thiết bị ở sân bay cũng thường sử dụng máng cáp có thể mở rộng để đáp ứng nhu cầu mở rộng khi cần thiết của ngành công nghiệp vận chuyển hàng không. •    Máng cáp được sử dụng để bảo vệ đường cáp trong nhiều lĩnh vực bởi vì chúng không những dễ dàng đáp ứng các nhu cầu mở rộng mà còn tiết kiệm diện tích và chi phí. •    Máng cáp chính là giải pháp hoàn hảo nhất cho những hệ thống sử dụng nhiều đường cáp. Máng cáp – giải pháp tiết kiệm chi phí Thông thường, chi phí đầu tư chính là yếu tố quyết định trong việc lựa chọn hệ thống đường dây của dự án. Tuy nhiên khi so sánh chi phí giữa việc sử dụng hệ thống máng cáp và hệ thống đường ống dẫn dây thì hầu hết khách hàng đều công nhận rằng hệ thống máng cáp chính là giải pháp giúp tiết kiệm tối đa chi phí để bảo vệ các đường dây của dự án. Sử dụng máng cáp khách hàng có thể tiết kiệm được từ 10 tới 60% chi phí nhân công và nguyên vật liệu. Tuy nhiên, tổng chi phí tiết  kiệm được từ việc sử dụng máng cáp còn phụ thuộc vào độ phức tạp và kích thước lắp đặt. Việc tiết kiệm chi phí lắp đặt ban đầu khi sử dụng hệ thống máng cáp thay cho đường ống dẫn dây còn giúp giảm một số các chi phí khác sau này ví dụ như chi phí bảo dưỡng, chi phí mở rộng cũng như tránh lãng phí điện trong quá trình sản xuất, giảm thiểu các vấn đề về môi trường và các chi phí của hệ thống thu thập dữ liệu. Tuy nhiên khách hàng khó có thể xác định được các khoản tiết kiệm chi phí này trừ khi khách hàng có được những điều kiện để hiện thực hóa chúng thay vì để chúng tồn tại ở dạng tiềm năng. Tiết kiệm chi phí thiết kế •    Hầu hết các dự án đều được xác định tổng thể khi bắt đầu thiết kế. Đối với những dự án không được quy định 100% về thời gian và chi phí trước khi bắt đầu thiết kế thì việc sử dụng hệ thống máng cáp sẽ giúp tiết kiệm chi phí và thời gian ứng phó với các thay đổi trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật và thiết kế dự thảo hơn khi dùng hệ thống ống dẫn cáp. Trong một số trường hợp khách hàng yêu cầu thay đổi chiều rộng của máng cáp để tăng diện tích chứa cáp. Thay đổi này sẽ rất phức tạp khi khách hàng sử dụng đường ống dẫn cáp. Vì vậy chúng tôi khuyên khách hàng nên sử dụng hệ thống máng cáp để có thể đáp ứng linh  hoạt các yêu cầu thay đổi về diện tích chứa cáp. •    Các bản vẽ thiết kế hệ thống máng cáp sẽ được hoàn thành và đưa vào thực hiện nhanh hơn so với các bản vẽ hệ thống đường ống dẫn cáp. Bởi vì quá trình thiết kệ hệ thống máng cáp đơn giản hơn và được giảm bớt số lượng các chi tiết. •    Khách hàng có thể ứng dụng sự hỗ trợ của máy tính trong quá trình thiết kế các bản vẽ hệ thống máng cáp. Bảng tính dựa trên chương trình quản lý cáp sẽ được sử dụng để kiểm soát mật độ của đường cáp trong máng cáp. Khách hàng sẽ quản lý mật độ của đường cáp hiệu quả và đơn giản hơn khi sử dụng hệ thống máng cáp bởi vì khi sử dụng đường ống dẫn cáp chương trình quản lý cáp của khách hàng sẽ phải quản lý nhiều đường ống riêng lẻ hơn. Các vòng lắp máng cáp chuyên dụng sẽ mang lại những tiện ích kỹ thuật giúp tránh được những mâu thuẫn giữa lắp đặt thiết bị và vật liệu do thiết kế. Dù tăng thêm nhiều vòng nhưng vòng lắp máng cáp chỉ tăng thêm vài inch; trong khi đó thì đường ống dẫn cáp lại yêu cầu diện tích lơn hơn nhiều. Những ứng dụng thực tế đã cho thấy khách hàng có thể dễ dàng ngắt hoặc đưa 1 đường cáp vào máng cáp dọc theo đường đi của cáp. Điều này giúp tạo ra những mẫu thiết kế linh hoạt về chiều cao. Máng cáp giúp khách hàng tiết kiệm được các chi phí đầu tư cho thiết kế do chúng yêu cầu ít các nghuyên tắc thiết kế hơn so với đường ống dẫn cáp.

1 .Thang cáp – Thang điện – Thang máng cáp – Cable ladder (TC):

– Thang cáp ( hay còn gọi là thang điệnthang máng cáp hoặc cable ladder) là thang dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà máy, chung cư, cao ốc…

– Đặc tính tiêu chuẩn:

Vật liệu: Tôn đen sơn tĩnh điện, tôn mạ kẽm nhúng nóng , Inox 201, 304, 316

Chiều dài tiêu chuẩn: 2.5 m

Kích thước chiều rộng: 100 ÷ 1500 mm.

Kích thước chiều cao: 50 ÷ 200 mm.

Độ dày vật liệu: 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm, 2.5mm.

Màu thông dụng của thang cáp: trắng, kem nhăn, xám, hoặc màu của vật liệu. Các màu khác theo yêu cầu của khách hàng.

 

2 .Co ngang thang cáp – Co thang điện – Flat bend cable ladder:

– Co ngang thang cáp ( Hay còn gọi là Co L) dùng để chuyển hướng hệ thống thang cáp theo hướng vuông góc trên cùng một mặt phẳng.

3. Tê Thang cáp – Tê thang điện – Flat tee cable ladder:

– Tê thang cáp ( Hay còn gọi là Ngã Ba) dùng để chia hệ thống thang cáp thành ba hướng trên cùng một mặt phẳng.

4. Thập thang cáp – Thập thang điện – Flat four way cable ladder:

– Thập thang cáp (Hay còn gọi là Ngã Tư) dùng để chia hệ thống thang cáp thành bốn hướng trên cùng một mặt phẳng.

5. Co lên thang cáp – Co lên thang điện – Internal cable ladder:

– Co lên thang cáp (Hay còn gọi là Co Bụng, Co Trong) dùng để chuyển hướng hệ thống thang cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng lên trên.

6. Co xuống thang cáp – Co xuống thang điện – External cable ladder:

– Co xuống thang cáp (Hay còn gọi là Co LưngCo Ngoài) dùng để chuyển hướng hệ thống thang cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng xuống dưới.

7. Giảm thang cáp – Giảm thang điện – Reducer cable ladder:

– Giảm thang cáp dùng cho việc giảm chiều rộng hoặc vừa giảm chiều rộng vừa giảm chiều cao của hệ thống thang cáp.

Máng cáp là gì?

Máng cáp – cable tray – khay cáp – trunking – mang cap dien – khay cap dien – mang cap – khay cap

A. Phân loại Máng cáp:

  • Máng cáp thẳng: Máng cáp thẳng thường được chế tạo từ 2,5m đến 3m nhằm thuận tiện cho việc sản xuất, vận chuyển, lắp đặt. Máng cáp có thể kèm nắp hoặc không.
  • Co ngang (cút L): Cút L còn được gọi là cút 90°. Có chức năng rẽ sang trái trong một hệ máng cáp. Hai đầu của cút L có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau, và khi không bằng nhau thì bạn phải lưu ý hướng rẽ của chúng là trái hoặc phải.
  • Co lên: Co lên là chi tiết để dẫn hướng cáp đang đi thẳng thành đi lên.
  • Co xuống: Co xuống là chi tiết để dẫn hướng cáp đang đi thẳng thành đi xuống. Co Xuống và Co Lên là không đối xứng nhau, nên bạn tránh nhầm lẫn hai chi tiết này với nhau khi đặt hàng.
  • Chữ T (Cút T): Cút T tức ngã 3, 3 hướng của Cút T có thể bằng nhau hoặc khác nha. Quy ước về tên gọi chữ T được đọc theo chiều kim đồng hồ độ rộng của 3 cạnh chữ T: ví dụ 3C-M(300x200x100)x100-S1.5 tức cút T có 3 đầu vào lật lượt theo chiều kim đồng hồ là 300x200x100, chiều cao máng là 100 và Sơn tĩnh điện, dày 1,5mm;
  • Chữ X (Cút X): Tương tự Cút T thì Cút X cũng được quy ước đọc theo chiều kim đồng hồ, trường hợp cả 4 cạnh bằng nhau thì bạn có thể gọi tắt.
  • Nối máng cáp: Hiện nay phổ biến có 2 kiểu nối máng cáp:
  • Nối rời: 2 miếng nối hai bên thành máng sẽ giúp lắp đặt nhanh ngọn và tiện lợi;
  • Nối liền: Một miếng nối có biên dạng giống máng cáp được đặt trong lòng máng cáp và bắt vít hai bên thành máng. Kiểu nối này phù hợp với những loại máng rộng 500mm trở xuống và cần che ke hở giữa hai thanh máng thẳng.
  • Màu của máng cáp:

B. Một số lưu ý khi lựa chọn Máng Cáp:

  • Máng cáp được lựa chọn cho các loại cáp sử dụng ngoài trời, cáp chưa được bọc XLPE, cáp tín hiệu (cáp mạng),… với khả năng bảo vệ cao hơn thang cáp
  • Cần chọn thang cáp có chiều rộng, cao, độ dày phù hợp:  

– Chiều cao phổ biến: H50, H75, H100 mm;

– Chiều rộng phổ biến: W100, W200,… W1000 mm;

– Chiều dày: từ 0,8mm đến 2,5mm

Với các loại máng có W dưới 200mm bạn có thể chọn chiều dày tương ứng ≤ 1.5mm;

Với các loại máng W từ 300mm bạn nên chọn chiều dày tương ứng ≥ 1.5mm;

Với thang cáp cáp mạ kẽm nhúng nóng, để đạt được độ thẩm mỹ cao thì cần chọn chiều dày tối thiếu là 2 mm;

Thang cáp là gì?

Thang cáp – Thang máng cáp – Thang cáp điện – Thang máng cáp điện – Cable Ladder – Trunking

A. Phân loại Thang cáp:

  • Thang cáp thẳngThang cáp thẳng thường được chế tạo từ 2,5m đến 3m nhằm thuận tiện cho việc sản xuất, vận chuyển, lắp đặt. Bước thang 300mm và được đột lỗ để thít dây.
  • Co ngang (cút L): Cút L còn được gọi là cút 90°. Có chức năng rẽ sang trái trong một hệ thang cáp. Hai đầu của cút L có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau, và khi không bằng nhau thì bạn phải lưu ý hướng rẽ của chúng là trái hoặc phải.
  • Co lên: Co lên là chi tiết để dẫn hướng cáp đang đi thẳng thành đi lên.
  • Co xuống: Co xuống là chi tiết để dẫn hướng cáp đang đi thẳng thành đi xuống. Co Xuống và Co Lên là không đối xứng nhau, nên bạn tránh nhầm lẫn hai chi tiết này với nhau khi đặt hàng.
  • Chữ T (Cút T): Cút T tức ngã 3, 3 hướng của Cút T có thể bằng nhau hoặc khác nhau. Quy ước về tên gọi chữ T được đọc theo chiều kim đồng hồ độ rộng của 3 cạnh chữ T: ví dụ 3C-T(300x200x100)x100-S1.5 tức cút T có 3 đầu vào lật lượt theo chiều kim đồng hồ là 300x200x100, chiều cao thang là 100 và Sơn tĩnh điện, dày 1,5mm;
  • Chữ X (Cút X): Tương tự Cút T thì Cút X cũng được quy ước đọc theo chiều kim đồng hồ, trường hợp cả 4 cạnh bằng nhau thì bạn có thể gọi tắt.
  • Nối thang cáp: 2 miếng nối hai bên thành thang sẽ giúp lắp đặt nhanh ngọn và tiện lợi;

B. Một số lưu ý khi lựa chọn Thang Cáp:

  • Chỉ nên chọn thang cáp để đỡ các loại cáp đã được bảo vệ XLPE (có ghi trên cáp), hoặc cáp tín hiệu trong các phòng máy, tầng hầm nhà chung cư,…
  • Cần chọn thang cáp có chiều rộng, cao, độ dày phù hợp:  

– Chiều cao phổ biến: H50, H75, H100 mm;

– Chiều rộng phổ biến: W100, W200,… W1000 mm;

– Chiều dày: từ 0,8mm đến 2,5mm

Với các loại thang W từ 300mm bạn nên chọn chiều dày tương ứng ≥1.5mm;

Với thang cáp mạ kẽm nhúng nóng, để đạt được độ thẩm mỹ cao thì cần chọn chiều dày tối thiếu là 1.5mm với thang nhỏ và 2mm trở lên với thang lớn hơn;

Thang máng cáp

Hệ thống thang máng cáp dùng để sắp xếp quản lý các loại cáp điện, dây điện, cáp tín hiệu, cáp mạng,… của công trình để tối ưu hóa chất lượng của hệ thống. Được sắp xếp và tổ chức gọn gàng dễ dàng tìm kiếm bổ sung, thay thế, bảo trì hay xử lý sự cố. Hệ thống thang máng cáp còn mang lại sự an toàn khi vận hành, tiết kiệm không gian, chi phí nguyên vật liệu, thời gian và chi phí lắp đặt, bảo dưỡng.

Thang máng cáp giúp bảo vệ an toàn cho cáp và người khi thi công, loại trừ rủi ro rách hoặc xước vỏ cáp trong máng cũng như không gây tổn thương cho người thi công. Hình dạng thang máng cáp đơn giản và chắc chắn nên dễ dàng di chuyển trong công trình. Các phụ kiện da dạng, dễ dàng tháo lắp và thao tác chỉ cẩn bằng tay nên rút ngắn thời gian thi công.

Hệ thống thang máng cáp điện

Hình ảnh: Mô phỏng hệ thống thang máng cáp điện

Các loại thang máng cáp:

Thang máng cáp sơn tĩnh điện: Thường lắp đặt cho các công trình ở trong nhà, thang máng cáp được làm bằng tôn và sơn tĩnh điện.

Thang máng cáp mạ kẽm điện phân: Thường lắp đặt cho các công trình ở ngoài trời (out door) hoặc ở những nơi có môi trường mà kim loại dễ bị tác động ăn mòn, rỉ sét.

Thang máng cáp mạ kẽm nhúng nóng: Thường được lắp đặt cho các công trình ở ngoài trời (out door) hoặc những nơi có môi trường mà kim loại dễ bị tác động rỉ, ăn mòn để đảm bảo kết cấu vững chắc và độ bền với thời gian.

Thang máng cáp Inox: độ bền rất cao không bị tác động của môi trường nên được sử dụng ở những nơi đặc biệt có yêu cầu cao.

 

Thang cáp – Cable ladder

Thang cáp (Cable ladder) là thang dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà máy, chung cư, cao ốc…

Thang cáp, thang cáp điện

Hình ảnh minh họa: Thang cáp điện

Đặc tính tiêu chuẩn:

+ Vật liệu: Tôn đen sơn tĩnh điện; tôn mạ kẽm; Inox 201, 304, 316; tôn mạ kẽm nhúng nóng.

+ Chiều dài tiêu chuẩn: 2.4m, 2.5m hoặc 3.0m/cây.

+ Kích thước chiều rộng: 75 ÷ 1500mm.

+ Kích thước chiều cao: 50 ÷ 200mm.

+ Độ dày vật liệu: 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm, 2.5mm.

+ Màu thông dụng: trắng, xám, cam hoặc màu của vật liệu.

 

Các thành phần của hệ thống thang cáp:

Thang cáp, thang cáp điện

 

Khớp nối chữ T thang cáp, thang cáp điện

 

Khớp nối chữ thập thang cáp, thang cáp điện

THANG CÁP

 

KHỚP CHỮ T THANG CÁP

 

KHỚP CHỮ THẬP THANG CÁP

 

Khớp nối chữ L điều hướng thang cáp, thang cáp điện

 

Co lên thang cáp, thang cáp điện

 

Co xuống thang cáp, thang cáp điện

KHỚP CHỮ L THANG CÁP

 

CO LÊN THANG CÁP

 

CO XUỐNG THANG CÁP

 

Máng cáp – Trunking

Máng cáp (Cable trunking) là máng dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà máy, chung cư, cao ốc…

Máng cáp, máng cáp điện

Hình ảnh minh họa: Máng cáp điện

 

Đặc tính tiêu chuẩn:

+ Vật liệu: Tôn đen sơn tĩnh điện; tôn mạ kẽm; Inox 201, 304, 316; tôn mạ kẽm nhúng nóng.

+ Chiều dài tiêu chuẩn: 2.4m, 2.5m hoặc 3.0m/cây.

+ Kích thước chiều rộng: 50 ÷ 800mm.

+ Kích thước chiều cao: 40 ÷ 200mm.

+ Độ dày vật liệu: 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm, 2.5mm.

+ Màu thông dụng: trắng, xám, cam hoặc màu của vật liệu.

Các thành phần của hệ thống máng cáp: 

 Máng cáp, máng cáp điện

Khớp nối chữ T máng cáp, máng cáp điện

 

Khớp nối chữ thập máng cáp, máng cáp điện

MÁNG CÁP

 KHỚP CHỮ T MÁNG CÁP

 

 KHỚP CHỮ THẬP MÁNG CÁP

 

 

Khớp nối chữ L điều hướng máng cáp, máng cáp điện

 

Co lên máng cáp, máng cáp điện

 

Co xuống máng cáp, máng cáp điện

KHỚP CHỮ L MÁNG CÁP

 

CO LÊN MÁNG CÁP

 

CO XUỐNG MÁNG CÁP

 

 

Khay cáp – Cable tray

Khay cáp (Cable tray) là khay dẫn dùng cho việc lắp đặt dây và cáp điện trong các nhà máy, chung cư, cao ốc…

Khay cáp, khay cáp điện

Hình ảnh minh họa: Khay cáp điện

 

Đặc tính tiêu chuẩn:

+ Vật liệu: Tôn đen sơn tĩnh điện; tôn mạ kẽm; Inox 201, 304, 316; tôn mạ kẽm nhúng nóng.

+ Chiều dài tiêu chuẩn: 2.4m, 2.5m hoặc 3.0m/cây.

+ Kích thước chiều rộng: 50 ÷ 800mm

+ Kích thước chiều cao: 40 ÷ 200mm.

+ Độ dày vật liệu: 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm, 2.5mm.

+ Màu thông dụng: trắng, xám, cam hoặc màu của vật liệu.

 

Các thành phần của hệ thống khay cáp: 

 Khay cáp, khay cáp điện

Khớp nối chữ T khay cáp, khay cáp điện

 

Khớp nối chữ thập khay cáp, khay cáp điện

KHAY CÁP

 KHỚP CHỮ T KHAY CÁP

 

 KHỚP CHỮ THẬP KHAY CÁP

 

 

Khớp nối chữ L điều hướng khay cáp, khay cáp điện

 

Co lên khay cáp, khay cáp điện

 

Co xuống khay cáp, khay cáp điện

KHỚP CHỮ L KHAY CÁP

 

CO LÊN KHAY CÁP

 

CO XUỐNG KHAY CÁP

 

 

Quý khách hàng muốn đặt mua Thang máng cáp vui lòng liên hệ:

Cùng với thang máng cáp điện thì máng cáp cũng là một thiết bị không thể thiếu trong vệ lắp đặt hệ thống điện. Nhiệm vụ chính của thiết bị này là đảm bảo an toàn cho hệ thống tránh khõi các sự cố về điện đáng tiếc. Vậy về chi tiết thiết bị này là gì những lợi ích khi sử dụng như thế nào hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Máng cáp là gì?

Máng cáp tên tiếng Anh là “trunking” hoặc “solid bottom cable tray”, là hệ thống đỡ, lắp đặt các loại dây, cáp điện (có bọc cách điện). Đôi khi máng cáp còn dùng để đỡ các đường ống nhằm tăng tính thẩm mỹ.

Hệ thống máng cáp được dùng trong hệ thống dây cáp điện trong các tòa nhà, xưởng sản xuất, chung cư…

Hệ thống máng cáp dùng để lắp đặt và bảo vệ các loại dây cáp phân phối điện hoặc dây cáp tín hiệu truyền thông.

Hệ thống máng cáp điện áp dụng cho việc quản lý cáp trong xây dựng thương mại và công nghiệp. Chúng đặc biệt hữu ích trong trường hợp thay đổi một hệ thống dây điện, vì dây cáp mới có thể được cài đặt bằng cách đặt chúng trong máng cáp thay vì lắp đặt thông qua một đường ống.

Vật liệu thường dùng làm máng cáp bao gồm: Thép sơn tĩnh điện, thép tấm mạ kẽm, thép mạ kẽm nhúng nóng, thép không rỉ (Inox), hợp kim nhôm hoặc composite.

Các loại máng cáp điện:

  • Máng cáp thẳng: Máng cáp thẳng thường được chế tạo từ 2,5m đến 3m nhằm thuận tiện cho việc sản xuất, vận chuyển, lắp đặt. Máng cáp có thể kèm nắp hoặc không.
  • Co ngang (cút L): Cút L còn được gọi là cút 90°. Có chức năng rẽ sang trái trong một hệ máng cáp. Hai đầu của cút L có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau, và khi không bằng nhau thì bạn phải lưu ý hướng rẽ của chúng là trái hoặc phải.
  • Co lên: Co lên là chi tiết để dẫn hướng cáp đang đi thẳng thành đi lên.
  • Co xuống: Co xuống là chi tiết để dẫn hướng cáp đang đi thẳng thành đi xuống. Co Xuống và Co Lên là không đối xứng nhau, nên bạn tránh nhầm lẫn hai chi tiết này với nhau khi đặt hàng.
  • Chữ T (Cút T): Cút T tức ngã 3, 3 hướng của Cút T có thể bằng nhau hoặc khác nha. Quy ước về tên gọi chữ T được đọc theo chiều kim đồng hồ độ rộng của 3 cạnh chữ T: ví dụ 3C-M(300x200x100)x100-S1.5 tức cút T có 3 đầu vào lật lượt theo chiều kim đồng hồ là 300x200x100, chiều cao máng là 100 và Sơn tĩnh điện, dày 1,5mm;
  • Chữ X (Cút X): Tương tự Cút T thì Cút X cũng được quy ước đọc theo chiều kim đồng hồ, trường hợp cả 4 cạnh bằng nhau thì bạn có thể gọi tắt.
  • Nối máng cáp: Hiện nay phổ biến có 2 kiểu nối máng cáp:
  • Nối rời: 2 miếng nối hai bên thành máng sẽ giúp lắp đặt nhanh ngọn và tiện lợi;
  • Nối liền: Một miếng nối có biên dạng giống máng cáp được đặt trong lòng máng cáp và bắt vít hai bên thành máng. Kiểu nối này phù hợp với những loại máng rộng 500mm trở xuống và cần che ke hở giữa hai thanh máng thẳng.
  •            Màu của máng cáp:

Kích thước máng cáp phổ biến hiện nay:

·             Chiều rộng phổ biến: 50 ÷ 800mm

·             Chiều cao phổ biến: 40 ÷ 200mm

·             Chiều dài phổ biến: 2500mm hoặc 3000mm

·             Độ dày vật liệu phổ biến: 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm và 2.5mm

·             Màu sắc phổ biến: Trắng, kem, xám, cam hoặc màu của vật liệu

Hình dạng bên ngoài đơn giản và chắc chắn nên đơn vị thi công dễ dàng di chuyển tại các công trình. Các phụ kiện đi kèm đa dạng, dễ tháo lắp và thao tác bằng tay, giảm tối đa thời gian thi công.

Những lợi ích khi sử dụng máng cáp

Giá cả

Có nhiều kinh nghiệm đã chỉ ra rằng chi phí ban đầu để lắp đặt máng cáp điện (kể cả chi phí dây dẫn, nguyên vật liệu, nhân công và lắp đặt) có thể ít hơn hệ thống ống dẫn khoảng 60%. Hệ thống máng cáp bao gồm: khay cáp, phụ kiện và các nguyên vật liệu khác, nói chung là ít tốn kém hơn so với các hệ thống dây cáp điện. Ngoài ra, nó còn tiết kiệm nhiều chi phí lắp đặt vì việc lắp đặt dễ dàng hơn. Chi phí nhân công lắp đặt hệ thống máng cáp có thể giảm tới 50%. Chi phí tiết kiệm được sẽ khác nhau với độ phức tạp và quá trình cài đặt khác nhau. Có rất nhiều lợi thế có thể tích lũy theo thời gian như:

– Chi phí bảo trì thấp.

– Ít cần phải cấu hình lại hệ thống khi nhu cầu thay đổi.

– Thời gian cho các hệ thống xử lý dữ liệu điện giảm.

Sự đáng tin cậy

Hệ thống máng cáp cung cấp độ tin cậy vượt trội, do đó, cần ít thời gian bảo dưỡng và thời gian để cân nhắc xem nên lắp đặt thiết bị nào trước, đặc biệt là đối với một số ngành công nghiệp như truyền dữ liệu và các dịch vụ tài chính.Ngoài ra, máng cáp không phải là một hệ thống khép kín, vì vậy, các vấn đề về độ ẩm đã được loại trừ và thiệt hại cũng được giảm đáng kể.

Khả năng thích nghi

Một ưu điểm hệ thống máng cáp xuất phát từ khả năng thích ứng với công nghệ mới và nhu cầu ngày càng cao của người dùng. Nền kinh tế ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt, họ phải thường xuyên cải tiến công nghệ, mở rộng cơ sở sản xuất, thường xuyên nâng cao chất lượng sản phẩm. Thay đổi hoặc thêm mới dây cáp vào hệ thống khay cáp là tương đối dễ dàng vì dây cáp có thể đi ra hoặc đi vào khay ở bất kỳ điểm nào.

Kết hợp giữa máng cáp và thang máng cáp sẽ giúp bạn bảo vệ hệ thống điện hoàn hảo tránh khõi các sự cố điện khi vận hành thiết bị. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cung cấp các thiết bị này chúng tôi tự tin sẽ mang đến cho các bạn những sản phẩm máng cáp tối nhất trong tầm giá. 

Việc chọn mua các thiết bị điện không phải lúc nào cũng dễ dàng đối với tất cả các khách hàng. Ngoài thị trường bạn sẽ bị choáng ngợp trước những sản phẩm đa dạng nhiều mẫu mã với nhiều mục đích sử dụng khá tương đồng. Vì vậy mà khi chọn mua được cho mình đúng được một sản phẩm hiệu quả khi sử dụng lẫn tiết kiệm kinh tế thì đòi hỏi bạn phải có một số kiến thức cơ bản. Dưới đây là cách chọn mua thang máng cáp chuẩn hợp lý mà chúng tôi muốn giới thiệu đến các bạn.

Những quy tắc dưới đây có thể thiếu sót nếu bạn có ý kiến bổ sung vui lòng để lại bên dưới để chúng ta có được những thông tin bổ ích khi chọn thiết bị này cho nhu cầu lắp đặt của mình.

Thứ nhất: bạn có thể tham khảo bảng giá các loại máng cáp cũng như các mức giá khác nhau để quyết định loại nào đáp ứng tốt nhất các yêu cầu cũng như điều kiện kinh tế của bạn.

Loại thang máng cáp có lỗ thoáng (Khay cáp) được thiết kế với các lỗ thoáng khí theo yêu cầu của khách hàng. Loại thang máng cáp này thường được sử dụng cho các ứng dụng không được phép vượt quá hạn mức nhiệt độ trung bình.

Thứ hai: Bước tiếp theo là lựa chọn loại vật liệu cũng như lớp sơn bên ngoài của thang máng cáp. Bởi vì hầu hết các máng điện sẽ được sử dụng ở môi trường ngoài trời vì vậy bạn nên lựa chọn loại vật liệu cũng như lớp sơn bên ngoài phù hợp với môi trường lắp hệ thống thang máng cáp của mình.

– Loại thang máng cáp mạ kẽm nhúng nóng sử dụng được trong nhiều điều kiện khí hậu khác nhau, vì vậy trong thực tế chúng thường được sử dụng để bảo vệ cáp tại nhiều địa điểm có điều kiện khí hậu khác nhau.

– Loại thang máng cáp không mạ kẽm thường được sử dụng cho các ứng dụng trong nhà.

– Loại máng cáp được làm bằng thép là loại máng cáp có giá thành cao đặc biệt được sử dụng trong nghành công nghiệp thực phẩm và các nghành công nghiệp hóa chất dầu. Loại máng cáp này thường được bảo vệ bằng một lớp nhựa đen.

– Loại máng cáp sơn tĩnh điện là loại máng cáp được bảo vệ bằng một lớp sơn sử dụng các công nghệ phun sơn truyền thống.

Thứ ba: Giới hạn khả năng bảo vệ cáp của hệ thống thang máng cáp phụ thuộc vào cách lựa chọn độ dày và chiều cao máng cáp thích hợp. Để lựa chọn được loại máng cáp phù hợp hãy cân nhắc khoảng cách giữa các khay cáp hỗ trợ.

Thứ tư: Xác định chiều cao cạnh cũng rất quan trọng, trong kích thước này sẽ được quy định cụ thể .Các kích thước này sẽ thay đổi theo trọng tải của máng cáp để phù hợp với tiêu chuẩn đỡ cáp của các loại máng cáp.

– Đường cáp sẽ được lắp đặt từ trước ( vì vậy việc trang bị hiểu biết về cấu trúc xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị là rất cần thiết).

– Hãy lưu ý các yêu cầu có thể về chiều cao của máng cáp để phù hợp với tổng trọng tải của hệ thống dây cáp. Những lợi ích không tưởng khi sử dụng thang máng cáp điện sẽ giúp bạn hiểu thêm về thiết bị này.

– Chiều cao và chiều rộng của máng cáp cần thích hợp với trọng tải của loại cáp đã chọn. Lựa chọn loại máng cáp có kích thước phù  hợp là rất quan trọng.

Thứ 5: Các loại thang máng cáp khác nhau sẽ có kích thước chiều rộng khác nhau. Nếu cần hãy xác định chính xác chiều rộng của thang máng cáp thích hợp với quản lý cáp.

Hệ thống thang máng cáp mang lại điều gì

Sự an toàn, tin cậy, tiết kiệm không gian, tiết kiệm chi phí, tiết kiệm chi phí thiết kế, tiết kiệm nguyên vật liệu, tiết kiệm thời gian và chi phí lắp đặt, tiết kiệm chi phí bảo dưỡng.

Ngoài ra, thang máng cáp giúp bảo vệ an toàn cho cáp và người khi thi công, loại trừ rủi ro rách hoặc xước vỏ cáp trong máng cũng như không gây tổn thương cho người thi công. Thang máng cáp còn tiết kiệm thời gian thi công. Hình dạng thang máng cáp đơn giản và chắc chắn nên dễ dàng di chuyển trong công trình.

Công cụ để thi công chỉ cần kìm cắt thép,  tua vít và chìa vặn đai ốc. Các phụ kiện da dạng, dễ dàng tháo lắp và thao tác chỉ cẩn bằng tay nên rút ngắn thời gian thi công. Hãy chắc chắn rằng trong quá trình thi công lắp đặt hệ thống thang máng cáp được thực hiện đúng theo quy trình và hợp lý nhằm ứng dụng được tất cả các công dụng cũng như lợi ích của thang máng cáp đeo lại.

Đặc biệt thang máng cáp còn giảm thời gian trong việc lắp đặt. Nên đảm bảo rằng công việc thi công lắp đặt hệ thống khay được thực thi đúng quy định và hợp lệ để có thể phát huy hết tất cả các công năng và ưu điểm của thang máng cáp

Không cần phải nói quá nhiều cũng có thể biết được lợi ích to lớn của thang máng cáp trong hệ thống điện. Vì vậy, mà việc sử dụng nó là điều cần thiết để bạn có một hệ thống hoạt động ổn định trong khoản thời gian dài. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà bạn có thể dễ dàng chọn được một thiết bị phù hợp với mình theo những các trên mà chúng tôi đã đưa ra.

Nếu bạn đang muốn lắp đặt hệ thống điện cho các công trình lớn như tòa nhà cao tầng, công ty, xí nhiệp,… thì không thể nào không sử dụng đến máng cáp. Trong thực tế hệ thống máng cáp điện nó phải thiết kế chi tiết và cẩn thận, các vị trí cua trái, phải, lên xuống, các vị trí nối T, nối thập…. luôn phải được xem trọng đê thuận tiện cho việc thi công hệ thống điện.

Máng cáp là gì?

Máng cáp hay là máng điện, tên tiếng Anh là cable trays, trunkings. Là những thanh máng làm bằng tôn, nhựa, inox… được gấp thành các hình dạng kích thước khác nhau. Đa số là hình chữ U có chiều rộng lớn hơn chiều cao.

Hệ thống máng cáp nếu chúng ta thiết kế tốt sẽ rất có lợi cho việc thi công và lắp đặt sau này. Kể cả khi mở rộng sản xuất sau này cần lắp thêm hệ thống máng cáp. Vẫn có thể thực hiện được mà không ảnh hưởng gì. Qua nhiều năm trong ngành sản xuất và thi công hệ thống máng cáp.

Đặc điểm nổi bật khi sử dụng máng cáp

  • An toàn khi vận hàng hệ thống điện.
  • Tiết kiệm không gian cho nhà xưởng.
  • Giảm thiểu chi phí thi công lắp đặt.
  • Giảm chi phí thiết kế.
  • Tiết kiệm nguyên vật liệu.
  • Tiết kiệm chi phí bảo dưỡng.

Ý nghĩ tác dụng khi lắp đặt máng cáp trong hệ thống điện

Hệ thống máng cáp được thiết kế và lắp đặt phù hợp với loại cáp sẽ giúp hệ thống tiết kiệm được đường đi. Dễ dàng đi dây cáp điện, tạo điều kiện thuận lợi khi sửa chữa. Quý khách hàng yên tâm với hệ thống máng cáp công ty chúng tôi sản xuất. Ngày nay, các nhà máy lớn đầu tư rất bài bản và chuyên nghiệp. Giúp quản lý, vận hành hệ thống điện tối ưu, giảm thiểu tối đa thời gian bảo trì.

Máng cáp có thể đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống điện, dữ liệu, điều khiển, sửa chữa cũng như các thiết bị đo đạc. Người sử dụng có thể hoàn toàn tin tưởng vào độ bền của hệ thống máng cáp chúng tôi cung cấp. Hệ thống máng cáp được ứng dụng rộng rãi trong thương mại, dẫn các đường dây trên hoặc dưới sàn nhà của các phòng máy tính công nghiệp giúp người dùng đảm bảo được tính an toàn cho đường cáp cũng như tính thẩm mỹ cho văn phòng.

Việc lắp đặt hệ thống máng cáp đối với các công trình dân dụng hay có không gian nhỏ hẹp là rất tối ưu. Với tính ưu việt là tháo lắp dễ dàng, thi công nhanh chóng. Khi kéo dây điện bên trong chỉ cần hai người thợ hai đầu là xong. Chính vì thế nên máng cáp đang là sự lựa chọn số một. Các trang thiết bị ở sân bay cũng thường sử dụng máng cáp có thể mở rộng để đáp ứng nhu cầu mở rộng khi cần thiết của ngành công nghiệp vận chuyển hàng không.

Ngày nay, với sự trợ giúp của các phần mềm chuyên dụng dành cho kỹ sư M&E nên việc thiết kế đã trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Chỉ cần nhập số liệu và kích thước chiều dài, các trục phụ trong hệ thống. Phần mềm thiết kế dễ dàng phân tích và ra bản vẽ mặt bằng, mặt cắt toàn bộ hệ thống. Vừa giảm thiểu chi phí, thơi gian thi công mà vẫn chính xác cho công trình.

Việc sử dụng máng cáp giúp ích rất nhiều trong việc thi công hệ thống điện hiện nay. Dễ dàng thấy được đó là sự tối ưu trong việc bảo trì và sửa chữa sau này.

Nếu bạn đang muốn lắp đặt một hệ thống điện lớn thì máng cáp và hộp cáp là những thiết bị không thể thiếu để có thể bảo vệ được những thiết bị điện trong quá trình sử dụng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về việc phân loại các thiết bị này để thuận tiện cho việc mua xắm và những giải pháp tiết kiệm chi phí khi tiến hành sử dụng máng cáp và hộp.

Phân loại máng cáp và hộp cáp

Dưới đây là một số loại máng cáp và cách sử dụng mà bạn nên biết :

1. Co ngang máng cáp – Co máng điện – Flat bend trunking:

Co ngang máng cáp ( Hay còn gọi là Co L) dùng để chuyển hướng hệ thống máng theo hướng vuông góc trên cùng một mặt phẳng.

2. Tê máng cáp – Tê máng điện – Flat tee trunking:

Tê máng cáp ( Hay còn gọi là Ngã Ba) dùng để chia hệ thống máng thành ba hướng trên cùng một mặt phẳng.

3. Thập máng cáp – Thập máng điện – Flat four way trunking:

Thập máng cáp (Hay còn gọi là Ngã Tư) dùng để chia hệ thống máng cáp thành bốn hướng trên cùng một mặt phẳng.

4. Co lên máng cáp – Co lên máng điện – Internal bend trunking:

Co lên máng cáp (Hay còn gọi là Co Bụng, Co Trong) dùng để chuyển hướng hệ thống máng cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng lên trên.

5. Co xuống máng cáp-Co xuống máng điện-External bend trunking:

Co xuống máng cáp (Hay còn gọi là Co Lưng, Co Ngoài) dùng để chuyển hướng hệ thống máng cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng xuống dưới.

6. Giảm máng cáp – Giảm máng điện – Reducer trunking:

Giảm máng cáp dùng cho việc giảm chiều rộng hoặc vừa giảm chiều rộng vừa giảm chiều cao của hệ thống máng cáp.

Những loại máng cáp này thường được sử dụng tương đối phổ biến hiện nay, nhất là những công trình chung cư nổi tiếng hoặc những tòa nhà cao tầng hay các nhà máy, công ty. Đây cũng là một trong những thiết bị không thể thiếu ở mỗi dự án xây dựng.

Giải pháp tiết kiệm chi phí khi sử dụng

Tiết kiệm chi phí thiết kế

Chỉ mất một vài phút thay đổi thiết kế về chiều rộng của máng cáp để có thể bổ sung thêm một lượng dây cáp đáng kể, chi phí bổ sung cũng thấp hơn. Với hệ thống ống dẫn cáp, bất kỳ sự thay đổi trong yêu cầu nào về khả năng tăng lượng dây dẫn trong hệ thống dây điện ở giai đoạn cuối của thiết kế là rất tốn kém và mất thời gian. Khay cáp có đặc điểm đặc biệt là cho phép dây cáp có thể đi vào hay ra khỏi khay cáp ở bất cứ điểm nào dọc theo hệ thống máng cáp mà đối với các hệ thống đi dây cáp khác thì điều này là rất khó khăn. Bạn cũng có thể xem qua Những lợi ích không tưởng khi sử dụng thang máng cáp điện để hiểu thêm về thiết bị này.

Sử dụng khay cáp cho hệ thống dây dẫn sẽ đơn giản hoá việc thiết kế hệ thống dây dẫn tổng. Thiết kế hệ thống ống dẫn cáp có thể rất phức tạp do các hộp kéo cáp, hộp nối cáp và các giá đỡ cho hệ thống ống dẫn cáp.

Tiết kiệm chi phí mua sắm vật liệu

Các thành phần cần thiết để lắp đặt một hệ thống khay cáp nhỏ hơn nhiều so với hệ thống ống dẫn cáp. Ít các thành phần khác nhau hơn có nghĩa là tiết kiệm được nhiều chi phí hơn để xác định, đặt hàng, tiếp nhận, lưu trữ và phân phối chúng trong quá trình thiết kế, mua nguyên vật liệu và lắp đặt

Ngoài ra, chi phí cho máng cáp, các phụ kiện cần thiết có thể tiết kiệm lên đến 80 phần trăm so với chi phí của ống dẫn cáp, các bộ phân hỗ trợ, hộp nối cáp, hộp kéo cáp và các phụ kiện khác.

Tiết kiệm chi phí lắp đặt

Việc lắp đặt sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian làm việc và chi phí hơn so với hệ thống ống dẫn cáp tương đương. Yêu cầu về kinh nghiệm của thợ điện lắp đặt máng cáp cũng có thể thấp hơn so với hệ thống ống dẫn cáp như khả năng uốn ống dẫn cáp.

Tiết kiệm chi phí bảo trì

Sự hư hỏng lớp vỏ cách điện của dây dẫn trong hệ thống dây điện máng cáp rất ít khi xảy ra. Trong khi dây dẫn trong hệ thống ống dẫn cáp có thể bị hư hỏng trong quá trình kéo vào ống dẫn. Điều này có thể xảy ra do lực kéo quá mạnh hay kích cỡ của ống dẫn không đủ đáp ứng, gây tắc nghẽn dây dẫn trong ống dẫn trong khi cài đặt dây dẫn và sẽ dẫn đến hư hỏng lớp vỏ cách điện của dây dẫn.

Việc thiết kế và lắp đặt hệ thống thang máng cáp cho dây dẫn cũng có thể làm giảm được những thiệt hại trong các trường hợp cháy nổ, đồng thời, việc sửa chữa và thay thế cũng dễ dàng và tốn ít chi phí hơn so với hệ thống ống dẫn cáp.

Lắp đặt máng cáp điện cho hệ thống dây dẫn của tòa nhà có thể tiết kiệm chi phí đáng kể so với hệ thống ống dẫn cáp. Chúng tiện lợi hơn, có độ tin cậy và an toàn cao hơn so với hệ thống ống dẫn cáp.

Hiểu được và phân loại máng cáp và hộp cáp sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc lựa chọn thiết bị này cho mục đích lắp đặt của mình. Những chuyên gia tư vấn có kinh nghiệp của chúng tôi sẽ giúp bạn có những lựa chọn tối ưu nhất về chi phí khi lắp đặt và đạt được hiệu quả cao khi sử dụng.

Thang máng cáp điện là thiết bị hỗ trợ người thi công rất nhiều trong việc lắp đặt hệ thống điện cho từng công trình khác nhau. Với mỗi nhu cầu sử dụng là có những loại riêng bị phù hợp cho từng vị trí lắp đặt, ngoài khả năng tăng độ thẩm mỹ nó lại có những lợi ích không tưởng khi sử dụng. Hãy cùng chúng tôi đi sâu tìm hiểu những ưu điểm mà loại thang máng cáp điện mang lại nhé !

Thang máng cáp là gì ?

Có thể hiểu thang máng cáp là loại sản phẩm được dùng trong các công trình tòa nhà cao tầng, nhà xưởng, xí nghiệp… có công dụng là chứa và đỡ các loại dây dẫn ở công trình đó. Sử dụng thang máng giúp công trình dễ dàng quản lý đường đi và hoạt động của dây dẫn đồng thời cũng làm tăng tuổi thọ, giúp hệ thống điện trở nên chuyên nghiệp, gọn gàng hơn. Chúng đang là dòng sản phẩm được nhiều nhà cơ điện tin dùng bởi sự đơn giản và nhiều tính năng của nó.

d

 

Tùy thuộc vào sơ đồ mạch điện và mật độ hệ thống dây điện, việc lắp đặt thang máng cáp cho hệ thống dây dẫn có thể giảm tổng chi phí (vật liệu + lao động) tới 60% so với chi phí lắp đặt một hệ thống ống dẫn cáp điện tương đương. Ngoài ra, sử dụng khay cáp cho hệ thống dây điện còn tiết kiệm được các chi phí trong quá trình thiết kế, mua sắm vật liệu, lắp đặt và bảo trì.

1. Tiết kiệm chi phí thiết kế

Rất ít dự án có thể xác định được một cách chính xác ngay khi bắt đầu thiết kế. Dự án sẽ tiến triển qua các giai đoạn thiết kế, thực hiện và đảm bảo các yêu cầu an toàn của hệ thống dây điện. Những thay đổi và bổ sung cần thiết sẽ được thực hiện để đáp ứng các nhu cầu của dự án thông qua các quá trình thiết kế và đôi khi ngay cả vào giai đoạn xây dựng ban đầu. Đối với các dự án mà không thể xác định được 100% trước khi bắt đầu thiết kế, chi phí và thời gian để tiến hành những thay đổi trong các giai đoạn thiết kế sẽ được tiết kiệm đáng kể khi sử dụng một hệ thống khay cáp cho dây dẫn so với một hệ thống ống dẫn tương đương.

Chỉ mất một vài phút thay đổi thiết kế về chiều rộng của máng cáp để có thể bổ sung thêm một lượng dây cáp đáng kể, chi phí bổ sung cũng thấp hơn. Với hệ thống ống dẫn cáp, bất kỳ sự thay đổi trong yêu cầu nào về khả năng tăng lượng dây dẫn trong hệ thống dây điện ở giai đoạn cuối của thiết kế là rất tốn kém và mất thời gian. Khay cáp có đặc điểm đặc biệt là cho phép dây cáp có thể đi vào hay ra khỏi khay cáp ở bất cứ điểm nào dọc theo hệ thống máng cáp mà đối với các hệ thống đi dây cáp khác thì điều này là rất khó khăn.

Sử dụng khay cáp cho hệ thống dây dẫn sẽ đơn giản hoá việc thiết kế hệ thống dây dẫn tổng. Thiết kế hệ thống ống dẫn cáp có thể rất phức tạp do các hộp kéo cáp, hộp nối cáp và các giá đỡ cho hệ thống ống dẫn cáp.

2. Tiết kiệm chi phí mua sắm vật liệu

Các thành phần cần thiết để lắp đặt một hệ thống khay cáp nhỏ hơn nhiều so với hệ thống ống dẫn cáp. Ít các thành phần khác nhau hơn có nghĩa là tiết kiệm được nhiều chi phí hơn để xác định, đặt hàng, tiếp nhận, lưu trữ và phân phối chúng trong quá trình thiết kế, mua nguyên vật liệu và lắp đặt

Ngoài ra, chi phí cho máng cáp, các phụ kiện cần thiết có thể tiết kiệm lên đến 80 phần trăm so với chi phí của ống dẫn cáp, các bộ phân hỗ trợ, hộp nối cáp, hộp kéo cáp và các phụ kiện khác.

3. Tiết kiệm chi phí lắp đặt

Việc lắp đặt sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian làm việc và chi phí hơn so với hệ thống ống dẫn cáp tương đương. Yêu cầu về kinh nghiệm của thợ điện lắp đặt máng cáp cũng có thể thấp hơn so với hệ thống ống dẫn cáp như khả năng uốn ống dẫn cáp.

Khay cáp có thể được lắp đặt nhanh hơn so với các ống dẫn cáp. Hệ thống khay cáp được hoàn thành trong một khoảng thời gian ngắn hơn sẽ có ít xung đột không gian làm việc với quá trình lắp đặt các bộ phận khác trong tòa nhà.

Thành phần để lắp đặt hệ thống máng cáp ít hơn so với ống dẫn cáp nên việc sắp xếp và lắp đặt cũng ít tốn kém và phức tạp hơn.

Việc đi dây trong hệ thống khay cáp cũng đơn giản hơn và cần ít thời gian lao động hơn hệ thống ống dẫn cáp. Việc luồn dây trong hệ thống ống dẫn cáp cần nhiều thời gian và đòi hỏi sự tỉ mỉ trong quá trình làm việc.

4. Tiết kiệm chi phí bảo trì

Sự hư hỏng lớp vỏ cách điện của dây dẫn trong hệ thống dây điện máng cáp rất ít khi xảy ra. Trong khi dây dẫn trong hệ thống ống dẫn cáp có thể bị hư hỏng trong quá trình kéo vào ống dẫn. Điều này có thể xảy ra do lực kéo quá mạnh hay kích cỡ của ống dẫn không đủ đáp ứng, gây tắc nghẽn dây dẫn trong ống dẫn trong khi cài đặt dây dẫn và sẽ dẫn đến hư hỏng lớp vỏ cách điện của dây dẫn.

Dây cáp có thể đi vào hay đi ra khỏi máng cáp bất cứ điểm nào dọc theo hệ thống khay cáp cho phép bổ sung dây dẫn cần thiết trong tương lai với chi phí rất nhỏ. Đây là một đặc điểm mà chỉ thang máng cáp mới có được

Độ ẩm là nguyên nhân chính gây ra sự hư hỏng của các vật liệu và thiết bị điện khác. Nhiệt độ ngày và đêm dao động dẫn đến hơi ẩm trong không khí có thể tích tụ vào ống dẫn cáp. Theo thời gian, độ ẩm này có thể đẩy nhanh sự ăn mòn của một số thành phần kim loại của thiết bị điện và làm hư hỏng lớp vỏ cách điện của dây dẫn. Việc bịt kín hệ thống ống dẫn cũng không làm tăng hiệu quả trong việc ngăn chặn sự di chuyển của độ ẩm. Hệ thống khay cáp có khả năng hạn chế sự tích tụ của độ ẩm bên trong, do đó làm giảm chi phí bảo trì hệ thống cáp dẫn và thiết bị điện trong tương lại.

Việc thiết kế và lắp đặt hệ thống thang máng cáp cho dây dẫn cũng có thể làm giảm được những thiệt hại trong các trường hợp cháy nổ, đồng thời, việc sửa chữa và thay thế cũng dễ dàng và tốn ít chi phí hơn so với hệ thống ống dẫn cáp.

Lắp đặt máng cáp điện cho hệ thống dây dẫn của tòa nhà có thể tiết kiệm chi phí đáng kể so với hệ thống ống dẫn cáp. Chúng tiện lợi hơn, có độ tin cậy và an toàn cao hơn so với hệ thống ống dẫn cáp.

Trên đây là đôi nét về lợi ích tuyệt vời khi sử dụng thang máng cáp điện mà chúng tôi đã tổng hợp được qua quá trình lắp đặt và theo dõi ý kiến của khách hàng. Nếu bạn đang có nhu cầu chọn mua cần tư vấn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng và trả lời thắc mắc miễn phí.