Dây Điện

Đối với dây ĐỒNG:

Mật độ dòng điện TỐI ĐA cho phép J = 6A/mm², tương đương 1,3kW/mm² (Dòng chịu khi khởi động động cơ, hoặc làm việc trong thời gian tức thời). DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC (A) 2,5A/mm²

Đối với dây NHÔM:

Mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 4,5 A/mm²., tương đương 1 kW/mm². DÒNG LÀM VIỆC (A) 1.5-2A/mm²

Công thức tính cho điện 1 pha 220V Ptt=Pthực х Ks = U x I x Cos φ ( Klà hệ số đồng thời thường lấy 0.8)

Công thức tính cho điện 3 pha 380V Ptt=Pthực х Ks = U x I x Cos φ x Căn 3

Bảng tra dây dẫn

 

Taya (mm)

Cadivi (mm)

Công Suất (kW)

Công Suất (kW)

Dòng Điện (A)

 

 

Tại 220V

Tại 380V

220V

0.75

0.75

                                     0.35

                                        1.05

1.875

1

1

                                     0.47

                                        1.40

2.5

1.25

                                     0.58

                                        1.75

3.125

1.5

1.5

                                     0.70

                                        2.10

3.75

2

2

                                     0.94

                                        2.81

5

2.5

2.5

                                     1.17

                                        3.51

6.25

3.5

3.5

                                     1.64

                                        4.91

8.75

4

4

                                     1.87

                                        5.61

10

5.5

5.5

                                     2.57

                                        7.71

13.75

6

6

                                     2.81

                                        8.42

15

8

8

                                     3.74

                                      11.22

20

10

10

                                     4.68

                                      14.03

25

11

 –

                                     5.14

                                      15.43

27.5

14

 –

                                     6.55

                                      19.64

35

16

16

                                     7.48

                                      22.44

40

22

                                   10.29

                                      30.86

55

25

25

                                   11.69

                                      35.06

62.5

30

 –

                                   14.03

                                      42.08

75

35

35

                                   16.36

                                      49.09

87.5

38

 –

                                   17.77

                                      53.30

95

50

50

                                   23.38

                                      70.13

125

60

                                   28.05

                                      84.15

150

70

70

                                   32.73

                                      98.18

175

80

 –

                                   37.40

                                   112.20

200

95

95

                                   44.41

                                   133.24

237.5

100

 –

                                   46.75

                                   140.25

250

120

120

                                   56.10

                                   168.30

300

125

                                   58.44

                                   175.31

312.5

150

150

                                   70.13

                                   210.38

375

150

 –

                                   70.13

                                   210.38

375

185

185

                                   86.49

                                   259.46

462.5

200

                                   93.50

                                   280.50

500

240

240

                                 112.20

                                   336.60

600

250

 –

                                 116.88

                                   350.63

625

300

300

                                 140.25

                                   420.75

750

 –

400

                                 187.00

                                   561.00

1000

Dây nhánh trong gia đình (dây di động) từ ổ cắm điện hoặc công tắc điện đến đèn, quạt, ti vi, tủ lạnh hoặc các thiết bị khác có công suất dưới 1kW thì nên dùng đồng loạt 1 dây là dây súp mềm, tiết diện 2×1,5mm². Các dây di động dùng cho bếp điện, lò sưởi… có công suất từ 1kW đến 2kW nên dùng loại cáp PVC có 2 lớp cách điện, tiết diện 2×2,5mm² để đảm bảo an toàn cả về điện và về cơ. Đối với thiết bị điện khác có công suất lớn hơn 2kW thì phải tuỳ theo công suất mà tính toán chọn tiết diện dây như trên đã hướng dẫn.

cap-dien_dailythietbidiencongnghiep.com_

Một số mẫu dây điện dân dụng:

Dây đôi Vcmd: 1 lớp vỏ bọc PVC/CU

Dây đôi dẹp Oval VcmO: 2 lớp vỏ bọc PVC/PVC/CU

Dây đơn CV: 1 lớp PVC/CU

Dây cáp điện CVV: 2 lớp vỏ PVC/PVC/CU, loại này có 1 lõi, 2 lõi, 3 lõi hoặc 4 lõi

Dây cáp điện CXV: 2 lớp vỏ PVC/CXV/CU, loại này có 1 lõi, 2 lõi, 3 lõi hoặc 4 lõi

Dây Duplex xoắn đồng điện lực DU/CV: 2CxCV 1 lớp vỏ bọc PVC/CU

Dây Cáp Điện Chống Cháy CXV/FR: PVC/XLPE/CU (Vỏ được làm bằng màu cam để mọi người dễ phân biệt)

Dây điện Cadisun và Cáp điện Cadisun do Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Thượng Đình sản xuất. Sản phẩm Cadisun được sản xuất tại 3 nhà máy lớn tại Hà Nội và Hải Dương trên dây truyền công nghệ hiện đại. Dây điện Cadisun và Cáp điện Cadisun có chất lượng tương đương ngoại nhập bởi nguồn vật tư, nguyên liệu sạch được nhập về từ nước ngoài với hàm lượng tinh chất đồng đạt 99,99%, nhôm đạt 99,7%. Hệ thống dây chuyền, thiết bị được đầu tư đồng bộ theo phương thức chuyển giao công nghệ của các nước tiên tiến trên Thế giới như: Anh, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc,…và  được vận hành bởi đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm.

 Dây cáp điện Cadisun, dây điện Cadisun, cáp điện Cadisun

Hình ảnh: Cáp điện Cadisun

 

Điện Hạ Thế cung cấp các sản phẩm dây điệncáp điện Cadisun. Chúng tôi đảm bảo sẽ cung cấp cho Quý khách hàng các sản phẩm thương hiệu Cadisun với giá cả và dịch vụ cạnh tranh nhất.

 

Quý khách hàng muốn đặt mua Thang máng cáp vui lòng liên hệ:

SẢN PHẨM

Cáp đồng nhôm trần Cadisun

CÁP ĐỒNG NHÔM TRẦN CADISUN

Cáp đồng nhôm bọc Cadisun

CÁP ĐỒNG NHÔM BỌC CADISUN

Cáp vặn xoắn Cadisun

CÁP VẶN XOẮN CADISUN

Cáp điều khiển Cadisun

CÁP ĐIỀU KHIỂN CADISUN

Dây điện dân dụng Cadisun

DÂY ĐIỆN DÂN DỤNG CADISUN

cap-dien-cadivi

Công ty chúng tôi cung cấp cáp điện Cadivi với mức chiết khấu tốt tại khu vưc TPHCM.

Giao hàng tân nơi , các sản phẩm Dây Điện Cadivi đạt tiêu chuẩn Việt Nam.

Do sản phẩm day điện Cadivi và giá đống có nhiều biến động theo thị trường.

Nên Quý khách vui lòng liên hệ để nhận giá tốt nhất và cập nhật thông tin về số lượng hàng theo yêu cầu:

Ms Nhung: 0907 764 966 (Zalo)

Email: [email protected]

Ngành công nghiệp cáp điện bao gồm các công ty hoạt động bằng cách sản xuất, cung cấp và phân phối dây và cáp tiêu chuẩn công nghiệp cho các loại máy móc, điện tử và thiết bị khác nhau. Sản xuất dây cáp quang cách điện và dây và cáp kim loại cách điện.

Về cơ bản, các công ty trong ngành này sản xuất dây cáp và các sản phẩm dây điện để sử dụng trong truyền thông, xây dựng, truyền tải điện, công nghiệp và các ngành khác. Bên cạnh đó, các loại cáp này được làm bằng đồng, thép hoặc nhôm.

Báo cáo tăng trưởng doanh thu toàn cầu của cáp điện

Tất cả các sản phẩm dây và cáp điện được sản xuất trong ngành công nghiệp này thường được sử dụng bởi các công ty năng lượng và truyền thông. Cũng như các thiết bị, sản phẩm tiêu dùng khác và các nhà sản xuất thiết bị điện.

Nhu cầu về dây và cáp cách điện lớn được dự đoán sẽ tăng 5,8% mỗi năm, bắt đầu từ năm 2017 để đạt giá trị 29,2 tỷ USD. Do đó sẽ phục hồi từ mức giảm trong giai đoạn 2007-2012 giai đoạn 2007-2011. Những cơ hội tốt nhất cho những tiến bộ, do sự phục hồi trong giai đoạn phát triển kinh tế.

Ngoài ra, lợi nhuận nhanh hơn trong sản xuất xe có động cơ và sự cần thiết phải nâng cấp hệ thống truyền tải và phân phối điện của Hoa Kỳ đang lão hóa sẽ thúc đẩy nhu cầu dây và cáp.

Trong năm 2017, sự tăng trưởng về số lượng các thiết bị điện tử sử dụng công nghệ không dây sẽ làm giảm nhu cầu sử dụng cáp để kết nối các thiết bị. Ngành công nghiệp đã chứng kiến ​​những điều kiện đầy thử thách trong năm năm qua, với hoạt động xây dựng và chi tiêu chính phủ giảm mạnh.

Rắc rối cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất đã giảm nhu cầu về cáp và dây điện vì các công ty thắt chặt ngân sách chi tiêu của họ. Sự phổ biến ngày càng tăng của cáp quang cũng cản trở tăng trưởng hơn nữa. Và khi số lượng thiết bị phát triển, sức mạnh tính toán của cơ sở hạ tầng viễn thông sẽ cần tăng lên.

Cùng với sự tăng trưởng này dự kiến ​​sẽ yêu cầu xây dựng trung tâm dữ liệu mới và tháp di động không dây. Cả hai đều là người sử dụng dây và cáp cách điện nặng. Ngoài ra, việc đầu tư thêm vào các nâng cấp cơ sở hạ tầng cuối cùng của các nhà cung cấp viễn thông sẽ kích thích tiến bộ.

DÂY VÀ XU HƯỚNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP CÁP DÂY

Trong ngành công nghiệp dây và cáp điện toàn cầu, một trong những lĩnh vực chính là xây dựng dây và cáp. Trong đó xây dựng dây và cáp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nhu cầu sản phẩm trong năm 2018.

Kết quả là, ngành xây dựng phục hồi của Mỹ sẽ khiến nhu cầu xây dựng dây và cáp tăng nhanh nhất. Cụ thể, tăng trưởng về số lượng các đơn vị nhà ở mới sẽ cung cấp phần lớn nhu cầu tăng. Mặc dù mức độ xây dựng cao của các tòa nhà thương mại, nhà nghỉ và văn phòng cũng sẽ kích thích tiến bộ.

Dây và cáp điện tử là sản phẩm lớn nhất của ngành này. Và nó chiếm 25,6% tổng doanh thu của ngành trong năm 2019. Phân khúc này chủ yếu được các nhà sản xuất sản phẩm điện và điện tử sử dụng. Bao gồm mọi thứ từ ô tô và máy phát điện đến máy tính và đèn .

Dây và cáp điện bao gồm một phần lớn tổng nhu cầu dây và cáp. Bắt đầu từ năm 2017, nhu cầu về dây và cáp điện sẽ là kết quả của việc nâng cấp lên mạng lưới phân phối và truyền tải điện hiện tại. Ngoài ra, dây siêu dẫn, cung cấp một số cải tiến công nghệ, cũng sẽ thấy sử dụng nhiều hơn. Dây điện và nhu cầu cáp điện sẽ được thúc đẩy bởi những tiến bộ trong thị trường viễn thông. Cũng như bởi sự quay vòng trong các lô hàng thiết bị điện tử.

CÁC LOẠI DÂY VÀ CÁP CÔNG NGHIỆP CHỦ YẾU

Một số công ty sản xuất dây và cáp điện lớn trên thế giới là Belden Inc ở Mỹ, Công ty TNHH Dây Cáp, Cáp Finolex, Cáp Torrent ở Ấn Độ, Cáp Enfield ở Anh, Hitachi Cable tại Nhật Bản, LS Cable & System tại Hàn Quốc, Marlin Wire in US, Trùng Khánh Yuneng Taishan dây & cáp điện ở Trung Quốc, Cáp điện Hưng Phát ở siêu thị vật tự điện, Cáp điện cadivi ở Hưng Phát,…

Từ khi ra đời điện đã giúp con người nâng cao chất lượng cuộc sống cũng như công việc được thực hiện dễ dàng và tự động hóa hơn. Tuy nhiên đi kèm theo đó là những nỗi lo về sự nguy hiểm của nó nếu không được sử dụng đúng cách và có biện pháp bảo vệ hợp lý. Chọn mua và sử dụng dây dẫn điện chất lượng sẽ góp phần tối ưu hóa trong việc sử dụng điện trong gia đình lại hiệu quả kinh tế cao.

 Những mẹo hay khi chọn mua dây dẫn điện chất lượng

Dưới đây là một số mẹo hay khi chọn mua thiết bị điện này mà dienhathe.com muốn giới thiệu để giúp các bạn không bỡ ngỡ trong quá trình mua sắm của mình.

1. Phải xác định nguồn điện trước khi lựa chọn dây dẫn điện

Căn cứ vào các thiết bị điện gia đình sử dụng là loại điện 1 pha hay 3 pha. Bạn phải tính toán tổng công suất tiêu thụ điện của ngôi nhà gồm tất cả các thiết bị đồ điện, điện tử trong nhà thường sử dụng như: bóng đèn, ti vi, tủ lạnh, điều hòa, quạt, máy giặt, lò vi sóng, bếp từ, … Mỗi thiết bị đều được nhà sản xuất ghi công suất tiêu thụ, bạn hãy cộng vào để tính tổng công suất của ngôi nhà.Trước khi mua và lắp dây dẫn điện bạn cần phải xác định nguồn điện trong nhà. Tùy vào diện tích ngôi nhà và việc sử dụng các thiết bị điện khác nhau theo bạn phải tính tổng nguồn điện tiêu thụ của gia đình mình.

Vì vậy, xác định nguồn điện trước khi mua là kinh nghiệm chọn dây dẫn điện chất lượng bạn không được bỏ qua. Tránh chọn loại dây dẫn điện quá nhỏ so với công suất tiêu thụ của các thiết bị trong nhà rất dễ gây chập điện, cháy nổ nguy hiểm.

2. Phải chú ý tới tiết diện của dây dẫn điện

Chẳng hạn, phòng bếp là nơi có nhiều thiết bị điện nhất, bạn nên chọn loại dây dẫn có tiết diện lớn, chịu tải cao để tránh bị chập cháy khi dùng nhiều thiết bị một lúc.Trong toàn bộ một căn nhà, mỗi phòng có mục đích sử dụng khác nhau với các thiết bị đồ điện khác nhau nên bên cạnh nguồn dây dẫn chính từ ngoài vào bạn nên chọn các loại dây có tiết diện khác nhau tương ứng với mục đích sử dụng.

Nếu sử dụng dây dẫn có tiết diện nhỏ sẽ làm sụt nguồn điện, làm giảm tuổi thọ của dây. Khi dây điện nhỏ bị quá tải bạn sờ vào sẽ thấy rất nóng, khi đó làm hỏng lớp cách điện gây nguy hại cho người dùng và nguy cơ cháy nổ xảy ra là rất lớn.

Đối với phòng ngủ, phòng khách,.. có thể chọn sản phẩm dây dẫn tiết diện nhỏ hơn một chút vì các thiết bị sử dụng điện ít hơn.

3. Phải chú ý tới nguồn gốc xuất xứ của dây dẫn điện

Bạn nên đến các cửa hàng uy tín để lựa chọn loại dây dẫn chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có ghi ngày sản xuất, tiết diện của dây để tránh mua phải hàng kém chất lượng, không an toàn khi sử dụng.Chú ý tới nguồn gốc xuất xứ của bất kỳ sản phẩm nào cũng là cần thiết để đảm bảo chất lượng của sản phẩm. Do đó, kinh nghiệm chọn dây dẫn điện là bạn nên lưu ý tới nguồn gốc xuất xứ.

Bạn có thể kiểm tra chất lượng dây dẫn với một vài mẹo nhỏ sau:

– Kiểm tra lớp cách điện của dây bằng cách kéo giãn ra càng dài thì dây dẫn đó càng tốt, an toàn.

– Kiểm tra ruột dẫn: phải làm từ đồng loại tốt, hãy thử xoắn, bẻ, gập mà không bị gãy hay đứt rời thì là tốt.

Hi vọng với bài viết này các bạn sẽ luôn chọn lựa được những thiết bị điện chất lượng nói chung cũng như dây dẫn điện nói riêng khi sử dụng cho ngôi nhà thân thương của mình. Hãy là người tiêu dùng thông minh để có được những sản phẩm tốt chế độ bảo hành tốt nhất.

Hiện nay khi chế tạo các loại dây dẫn người ta thường sử dụng ba nguyên liệu chính đó là đồng, nhôm và thép. Như chúng ta đã biết thì mỗi nguyên liệu này sẽ có tác dụng hỗ trợ dẫn điện khác nhau. Hãy cùng dienhathe.com tìm hiểu ưu nhược điểm của 3 loại dây dẫn này qua bài viết dưới đây nhé!

Dây dẫn đồng

Đồng là vật liệu dẫn điện quan trọng nhất vì nó dẫn điện chỉ kém bạc, mà lại dễ kiếm hơn bạc rất nhiều. Điện trở suất của đồng vào khoảng 0,173 Q.ĩĩim2 s/m đối với đồng mềm và 0,017 – 0,018 Q.ĩĩim2 s/m đốì với đồng cứng. Độ bền kéo của đồng khá tốt, bằng 300 – 400 N/mm2 (đồng cứng) và 180 — 220 N/mm2 (đồng mềm). Dây dẫn đồng chịu được ảnh hưởng tác động của môi trường.

Đồng được cán và kéo thành sợi, gọi là đồng cứng, được dùng làm dây dẫn trần. Dây đồng cứng sau khi tôi mềm, dùng làm dây bọc.

Đồng cũng là vật liệu quí, có tính chất hàng chiến lược. Ngoài ứng dụng làm dây dẫn, đồng còn là vật liệu dùng để tạo nhiều chi tiết máy quan trọng của thiết bị điện, các máy móc và trang bị công nghiệp cũng như quốc phòng. Vì thế, việc sử dụng đồng làm dây dẫn cần hết sức tiết kiệm. Dây dẫn điện bằng đồng đa phần được sử dụng trong dân dụng, trong các thiết bị điện, các hộ gia đình.

Dây dẫn nhôm

Nhôm dẫn điện kém hơn đồng, điện trở suất vào khoảng 0,083 – 0,280 Q.mm2/m. Nhôm có đặc điểm là rất khó hàn và mối hàn lại không chắc chắn. Độ tinh khiết của nhôm ảnh hưởng rất nhiều đến điện trỏ suất và tính chống ăn mòn của nó. Nhôm dùng làm dây dẫn phải có độ tinh khiết 99,5%. Độ bền kéo của nhôm kém, đôi với nhôm cứng, độ bền kéo bằng 160 N/m2, còn ỏ nhôm mềm, độ bền kéo bằng 80 N/mm2. Để tăng cao độ bền cho dây nhôm trần, người ta chế tạo loại dây nhôm lõi thép, gồm có một số sợi thép ở giữa làm lõi chịu kéo, xung quanh bện các dây nhôm làm vỏ ngoài dẫn điện. Dây nhôm lõi thép được sử dụng rất rộng rãi làm dây dẫn điện trên không.

Ưu điểm của nhôm là nhẹ, rẻ, khá bền vững trong không khí ít lẫn hơi hóa học ăn mòn. Nhôm nhẹ hơn đồng đến 2,5 lần, trong khi điện dẫn suất của nó bằng 60% của đồng, nên dễ dẫn cùng một dòng điện trên cùng một độ dài, dây nhôm giảm được hơn 30% khôi lượng so với đồng. Nhôm là vật liệu rất dễ kiếm, và nước ta có khá nhiều quặng boxit để luyện nhôm. Vì thế, việc sử dụng dây dẫn nhôm thay thế dây đồng có một ý nghĩa rất quan trọng, thường được sử dụng trong ngành điện lực để truyền tải điện năng.

Khi sử dụng dây nhôm trong mạch điện, thường gặp vấn đề khó khăn là mốì nốì đồng nhôm. Hiện nay, kỹ thuật nước ta đã giải quyết khá cơ bản khó khăn này và đã sản xuất hàng loạt mốì nôi đồng nhôm, sử dụng rất kết quả trên các hệ thông điện nước ta, là nơi điều kiện khí hậu nóng ẩm và dây dẫn nhôm được dùng rất rộng rãi.

Dây dẫn thép

Thép dẫn điện kém, điện trở suất rất lớn. sắt nguyên chất có điện trở suất khoảng 0,098 Q.mm2/m, còn thép do chứa nhiều cacbon, nên điện trở suất đạt tới 0,130 Q.mm2/m. Khi dùng dây thép trong mạch điện xoay chiều, do hiệu ứng mặt ngoài và hiện tượng từ trễ, điện trở tăng lên chừng 5-6 lần. Ngoài ra, dây thép hay bị ăn mòn trong không khí. Để hạn chế, người ta tráng lớp kẽm bên ngoài.

Ưu điểm cơ bản của dây thép là độ bền kéo rất lớn ơ = 1200 N/mm . Nó được sử dụng ở những nơi sông rộng, vực sâu và đôi khi để dẫn dòng điệncông suất nhỏ đi khoảng cách gần. Dây dẫn thép dùng cho mạng điện nông thôn khá phù hợp.

Ngoài ra, gần đây, người ta bắt đầu sản xuất loại dây dẫn andrê. Andrê là hợp kim của nhôm có pha một lượng nhỏ (chừng 1,2%). Magie và silic. Độ bền kéo của andrê có thể lớn gấp hai lần nhôm (tới 300 — 200 N/miĩT) còn điện trở suất chỉ tăng 10 – 12%. Do đó, dùng dây anđrê cho các đường dây trên không có nhiều Ưu điểm so với việc dùng dây nhôm.

Tóm lại mỗi loại đều có thể hỗ trợ bạn trong công việc với từng nhu cầu khác nhau. Bạn có thể lựa chọn dựa trên đặc điểm của chúng để chọn ra loại thiết bị phù hợp nhất.

Dây cáp và tiết diện dây cáp có ảnh hưởng rất lớn trong việc truyền tải điện cho hệ thống, nếu lựa chọn sai thì các thiết bị sẽ không được cung cấp nguồn điện ổn định trong quá trình hoạt động. Thường thì không nhiều khách hàng có thể lựa chọn được đúng loại dây cáp cho mình. Với cách chọn và kiểm tra của chúng tôi tổng hợp dưới đây hi vọng rằng bạn có thể tự áp dụng cho mình trong lúc mua sắm.

Cách chọn và kiểm tra tiết diện cáp và dây cáp

Cáp dùng trong mạng điện áp cao và thấy có nhiều loại; ta thường gặp loại cáp đồng hoặc nhôm, cáp một, hai, ba hay bốn lỗi, cáp đầu và cáp cao su. Ở cấp điện áp 110-220KV, cách điện của cáp thường là dầu hay khí. Cáp có điện áp dưới 10KV thường được chế tạo theo kiểu ba pha bọc chung một vỏ chì, cáp có điện áp trên 10KV thường được chế tạo theo kiểu bọc riêng rẽ từng pha. Cáp có điện áp 1000 V trở xuống thường là loại cáp cách điện bằng giấy tẩm đầu hay cao su.

Dây cáp ngoài trời thường là loại dây trần mội sợi, nhiều sợi, hoặc dây rỗng ruột. Dây dẫn dung trong nhà thường là loại dây dẫn bọc cao su cách điện hoặc nhựa cách điện. Một số trường hợp ở trong nhà có thể dùng dây trần hoặc thanh dẫn nhưng phải được đặt trên sứ cách điện.

Trong mạng điện xí nghiệp, dây dẫn và cáp thường được chọn theo hai điều kiện sau:

  • Chọn theo điều kiện phát nóng
  • Chọn theo điểu kiện tổn thất điện áp cho phép

Khi chọn tiết diện dây dẫn, dây cáp có thể dựa vào trong một hai điều kiện trên và kiểm tra theo điều kiện còn lại. Ngoài ra còn có thể chọn tiết diện dây dẫn, dây cáp theo mật dộ kinh tế của dòng điện.

Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng

Khi có dòng điện chạy qua dây dẫn và dây cáp thì vật dẫn bị nóng, nếu nhiệt độ dây dẫn và cáp quá cao có thể làm cho chúng bị hư hỏng hoặc giảm tuổi thọ. Mặt khác, độ bền cơ học của kim loại dẫn điện cũng bị giảm xuống. Do vậy nhà chế tạo qui định nhiệt độ cho phép đối với mỗi loại dây dẫn và dây cáp.

Khi nhiệt độ không khí là ±250C, người ta qui định nhiệt độ cho phép của thanh cái và dây dẫn trần là 700C. Đối với cáp chôn trong đất ẩm có nhiệt độ là +150C, nhiệt độ cho phép chỉ được dao động trong khoảng 60 ÷ 800 tùy theo từng loại cáp. Dây bọc cao su có nhiệt độ cho phép là 550C v.v…

Nếu nhiệt độ dây dẫn và dây cáp đặt tại nơi nào đó khác với nhiệt độ qui định (nhiệt độ không khí là + 250C, nhiệt độ của đất là + 150C) thì phải hiệu chỉnh theo hệ số hiệu chỉnh k(k- cho trong các sổ tay tra cứu). Do dố, tiết diện dây dẫn và dây cáp trong hệ thống điện chọn phải thỏa mãn điều kiện sau:

k.Icp ≥ Ilvmax

Trong đó

Dòng điện cho phép Icp là dòng điện lớn nhất có thể chạy qua dây dẫn trong thời gian không hạn chế mà không làm cho nhiệt độ của nó vượt quá trị số cho phép.

Lựa chọn tiết diện dây dẫn và dây cáp theo tổn thất điện áp cho phép

Đối với mạng điện địa phương, ta phải dựa vào tổn thất điện áp cho phép để lựa chọn tiết diện dây dẫn vì mạng điện địa phương thường có công suất bé, tiết diện dây dẫn nhỏ và do đó điện trở dây dẫn lớn. Do vậy nếu tăng tiết diện dây dẫn sẽ làm giảm tổn thất điện áp ΔU, tức là giữ cho tổn thất điện áp không vượt quá mức tổn thất điện áp cho phép.

Xác định tiết diện dây dẫn khi toàn bộ đường dây cùng một tiết diện

Hãy xét một mạch điện đơn giản như hình

Công thức để tính tổn thất điện áp:

Nếu toàn bộ đường dây cùng một tiết diện, cùng một vật liệu:

Ở đây: ΔU’ tổn thất điện áp do công suất tác dụng và điện trở đường đây gây nên; ΔU” tổn thất điện áp do công suất phản kháng và điện kháng đường dây gây nên.

Nếu biết được x0 , chúng ta sẽ tính được ΔU” nhờ biểu thức:

Giá trị điện kháng trên 1km đường dây x0, nói chung ít thay đổi dù dây lớn hay bé ( x0 = 0,3 ÷ 0,43Ω/km). Do vậy có thể lấy một trị số trung bình nào đó để tính toán ΔU”.

Đối với đường dây cao thế trên không thì x0 trung bình có thể lấy bằng 0,3 ÷ 0,40Ω/km. Đối với đường dây hạ áp trên không thì x0 trung bình lấy bằng 0,25Ω/km, còn đối với đường dây cáp thì x0 = 0,07Ω/km.

Trị số tổn thất điện áp cho phép ΔUcp từ nguồn đến phụ tải xa nhất đã cho theo yêu cầu của mạng điện. Do vậy ta tính được ΔU’, từ công thức

ΔU’ = ΔUcp = ΔU”

Biết

thay r0 = 1/γF với γ điện dẫn suất của vật liệu dây dẫn. Do vậy, ta tính được tiết diện F như sau:

Căn cứ vào trị số tính toán F, ta tra bảng chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất. Đồng thời xác định được r0 và x0 ứng với dây dẫn đã chọn, tính lại tổn thất điện áp, sau cùng so sánh với ΔUcp. Nếu chưa đạt yêu cầu, ta hãy tăng tiết diện dây dẫn lên một cấp và tính lại.

Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi

Khi xây dựng đường dây cùng một tiết diện trên toàn bộ chiều dài của nó sẽ đưa đến việc sử dụng một khối lượng kim loại màu lớn. Do đó, nếu thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax là lớn, thì đối với mạng điện địa phương ta nên chọn dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi, lúc đó tổn thất công suất và điện năng sẽ bé nhất.

Hãy xét đường dây có hai phụ tải

Ta biết: ΔUcp = ΔU’ + ΔU”

Cho x0 tùy ý, ta sẽ tính được ΔU”

ΔU’ = ΔUcp – ΔU”

Mặt khác, ta biết:

Pi = √3Uđm I1.cosφ1

Do vậy, với đường dây có hai phụ tải, ta được:

ΔU’ = ΔU’oa + ΔU’ab = [√3(I1l1cosφ1)]/γF1 + [√3(I2l2cosφ1)]/γF2

Trong đó cosφ1, cosφ2 là hệ số công suất trên đoạn oa và ab của mạng điện xét.

Ta có định nghĩa về mật độ dòng điện J = 1/F. Các đoạn dây trên đều chọn theo mật độ dòng điện không đổi, nên ta có:

J = I1/F1 = I2/F2

Vậy ΔU’ = (√3/γ) (Jl1cosφ1 + Jl2cosφ2)

Từ đây ta rút ra được

J = γΔU’/√3(l1cosφ1 + l2cosφ2)

Một cách tổng quát, đối với mạng điện có n phụ tải, thì mật độ dòng điện được tính như sau:

Ở đây: li và cosφi là chiều dài và hệ số công suất của đoạn thứ i

Từ đây, ta xác định được tiết diện đoạn dây dẫn cần chọn ở đoạn thứ i là:

Fi theo dòng điện chạy trên đoạn thứ i:

Fi = I1/J

Cuối cùng, ta tra bảng chọn tiết diện tiêu chuẩn và kiểm tra lại tổn thất điện áp xem có bé hơn tổn thất điện áp cho phép hay không.

Xác định tiết diện dây dẫn theo điều kiện phí tổn kin loại màu ít nhất

Khi xây dựng một đường dây, để hợp lý ta nên chọn mỗi đoạn một tiết diện khác nhau, tất nhiên phải đảm bảo được tổn thất điện áp trên đường dây đó bé hơn tổn thất điện áp cho phép. Do vậy ta sẽ làm giảm được tiêu tốn khối lượng kim loại màu.

Hãy xét đường dây cung cấp cho hai phụ tải a và b

Tổn thất điện áp cho phép từ nguồn 0 đến điểm cuối b là ΔUcp

Ta chọn x0[Ω/km] một giá trị tùy ý, ta tính được ΔU” và

ΔU’ = ΔUcp – ΔU”

Ở đây ΔU’ là tổn thất công suất do công suất tác dụng và điện trở gây ra trên hai đoạn oa và ab

ΔU’ = ΔU’oa + ΔU’ab

Nếu biết ΔU’oa và ΔU’ab thì ta tìm được Foa và Fab

Foa = P1l2/γUđmΔU’oa

Fab = P2l2/γUđmΔU’ab = P2l2/γUđm(ΔU’ – ΔU’oa)

Khối lượng kim loại màu trên toàn bộ đường dây ab

Điều kiện để chi phí kim loại màu bé nhất là lấy đạo hàm của V theo biến ΔU’oa rồi bằng không. Sau đó, qua một vài phép rút gọn và thay thế ta được.

Dựa vào tiết diện tính toán, tra bảng tìm tiết diện tiêu chuẩn. Đối với đoạn dây đầu do công suất chuyển tải lớn nên chọn tiết diện gần nhất lớn hơn tiết diện tính toán, còn đối với đoạn dây cuối nguồn nên chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất bé hơn tiết diện tính toán. Cuối cùng, cần kiểm tra xem tổn thất điện áp trên đường dây có bé hơn tổn thất điện áp cho phép hay không.

Lịch sử của cáp điện. Cấu tạo và công dụng của cáp điện.

Thuật ngữ cáp điệnban đầu được gọi là một dòng hải lý có chiều dài cụ thể, nơi mà nhiều dây loại dây thừng được kết hợp để tạo ra một sự liên kết dày để neo các tàu lớn. Khi công nghệ được phát triển, người ta đã thay đổi từ việc sử dụng dây đồng trần sang các nhóm dây và các phương pháp xiềng xích tương tự như hệ thống cáp cơ học. Vì vậy thuật ngữ Cáp điện được áp dụng cho hệ thống dây điện. Vào thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, cáp điện thường được cách nhiệt bằng vải, cao su hoặc giấy. Còn ngày nay, vật liệu nhựa thường được sử dụng phổ biến, ngoại trừ các loại cáp điệncông suất lớn và đòi hỏi phải dung vật liệu chuyên dụng.

  1. Hệ thống cáp điện đầu tiên được phát triển bởi Thomas Edison vào 1882 ở thành phố New York. Ông đã sử dụng các thanh đồng được bọc lại và đặt trong các ống chứa đầy hợp chất nhựa ( Asphalt ). Mặc dù cao su lưu hóa đã được cấp bằng sang chế bởi Charles Goodyear năm 1844, nhưng nó không được áp dụng cho cáp điệnđể cách điện. Mãi đến những năm 1880, khi nó được sử dụng cho hệ thống mạch chiếu sang. Cáp cách điện cao su được sử dụng cho cách mạch 11.000V vào năm 1897 ( được lắp đặt cho dự án điện Niagara Falls ).
  2. Cáp điện trung thế cách điện bằng giấy đã được ngâm tẩm hóa chất cách điện được thực hiện vào năm 1895. Trong thế chiến thứ 2, một số loại cao su tổng hợp và lớp cách nhiệt Polyethylene được áp dụng cho cáp điện.
  • Cấu tạo và công dụng cáp điện :

  • Các dây cáp điện hiện đại có nhiều kích cỡ, vật liệu và loại khác nhau, mỗi loại được thiết kế đặc biệt để thích nghi với các công dụng của nó. Cáp bao gồm ba thành phần chính: dây dẫn, lớp cách điện, áo bảo vệ. Việc tranh điểm các dây cáp cá nhân khác nhau tùy theo ứng dụng. Việc xây dựng và vật liệu được xác định bởi ba yếu tố chính :

Điện áp làm việc, xác định độ dày của vật liệt cách nhiệt.

– Khả năng mang dòng điện hiện tại, xác định kích thước mặt cách ngang của dây dẫn.

– Các điều kiện môi trường như nhiệt độ, nước, tiếp xúc với hóa chất hoặc ánh sáng mặt trời và tác động cơ học, xác định hình dạng và thành phần của vỏ khoác ngoài.

  • Cáp điện

  • Được sử dụng để kết nối hai hoặc nhiều thiết bị, cho phép truyền tín hiệu điện hoặc nguồn điện từ thiết bị điện này sang thiết bị khác. Cáp phải được thiết kế riêng cho mỗi mục địch sử dụng. Cáp được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử cho các mạch điện và tín hiệu.Trong giao tiếp đường dài diễn ra trên các cáp dưới biển. Cáp nguồn được sử dụng để truyền tải số lượng lớn dòng điện xoay chiều và dòng điện trực tiếp, đặc biệt là sử dụng cáp điện cao áp. Cáp điện được sử dụng rộng rãi trong xây dựng hệ thống điện cho các mạch chiếu sang, công suất và điều khiển được lắp đặt cố định trong các tòa nhà.

Việc chọn dây dẫn điệncáp điện trong nhà chuẩn là điều rất quan trọng để đảm bảo việc cung cấp điện cho các thiết bị trong hệ thống hoạt động một cách tốt nhất. Ngoài ra, lựa chọn chính xác và chuẩn dây dẫn sẽ giúp bạn tiết kiệm được khá nhiều chi phí thi tiến hành thi công lắp đặt điện trong nhà. Dưới đây là cách chuẩn nhất hiện nay mà dienhathe.com muốn gửi đến bạn trong việc chọn dây dẫn điệncáp điện.

Cách chọn dây dẫn điệncáp điện trong nhà

Trong hướng dẫn này, công suất chịu tải và tên gọi các loại dây điện được đề nghị sử dụng lắp đặt trong nhà – được tham khảo theo tiêu chuẩn TCVN 2103, và tiêu chuẩn của ngành Điện lực cũng như các nhà sản xuất dây và cáp điện uy tín tại Việt nam hiện nay.

Giới thiệu các nguồn điện sử dụng cho nhà ở

Nguồn điện 1 pha 2 dây (thông dụng nhất)

Nguồn 1 pha 2 dây gồm có: 1 dây pha và 1 dây trung tính (còn được gọi là 1 dây nóng và 1 dây nguội).

Hiện nay, đây là nguồn điện thông dụng nhất cho nhà ở tại Việt Nam.

Nguồn điện 1 pha 3 dây

Nguồn điện 1 pha 3 dây gồm có: 1 dây pha, 1 dây trung tính và 1 dây nối đất (còn được gọi là 1 dây nóng, 1 dây nguội và 1 dây bảo vệ).

Tại Việt Nam, nguồn điện này được áp dụng ở các tòa nhà cao tầng, khách sạn, biệt thự, các trung tâm lớn… các nơi có sử dụng các máy móc thiết bị điện dân dụng quan trọng.

Một số cách đi dây điện thông dụng

Đi dây nổi:

Dây điện sẽ được luồn trong các ống nhựa hoặc nẹp nhựa và được cố định bằng đinh trên tường, trần nhà.

Lưu ý: Số lượng dây trong ống cần xem xét sao cho đừng quá chật để tiện lợi khi rút dây, luồn dây khi cần thiết sửa chữa thay thế.

Các loại dây điện thích hợp đi nổi như: VCm, VCmd, VC.

Đi dây âm tường, âm trần, âm sàn:

Dây điện được luồn trong các ống nhựa đặt âm trong tường, trần nhà (dùng ống trơn khi đi thẳng, ống ruột gà khi chuyển hướng).

Những loại dây điện thích hợp đi âm như: VC, CV, CVV.

Lưu ý: Trường hợp nếu nhà bạn thi công đường điện âm tường bạn nên yêu cầu thi công đúng theo bản vẽ, hoặc nếu quá trình thi công thực tế có thay đổi so với bản vẽ, bạn nên yêu cầu thợ điện thi công vẽ lại sơ đồ đường điện (hoặc nếu kĩ tính bạn nên tự vẽ sơ đồ) để phòng ngừa sau này khi có khoan tường treo đồ tránh những nơi đi đường điện ra.

Số lượng dây trong ống cần xem xét sao cho đừng quá chật để tiện lợi khi rút dây, luồn dây khi cần thiết sửa chữa thay thế.

Dây dẫn từ điện kế đến các thiết bị tiêu thụ điện (dây dẫn trong nhà)

Ở Việt Nam, đoạn dây điện từ ngoài đường vào tới cột điện trước nhà (hay còn gọi là đoạn dây ngoài trời) và đoạn dây điện từ trước nhà vào điện kế (còn gọi là đoạn cáp điện kế) đều do ngành Điện lực tự lựa chọn và lắp đặt nếu chủ nhà không có yêu cầu gì riêng.

Dưới đây là những loại dây dẫn cáp điện được đề nghị sử dụng:

• Dây đơn cứng (VC),

• Dây đơn mềm (VCm),

• Dây đôi mềm dẹt (VCmd),

• Dây đôi mềm xoắn (VCmx),

• Dây đôi mềm tròn (VCmt),

• Dây đôi mềm ôvan (VCmo),

• Dây đơn cứng, ruột nhôm (VA),

Dây điện lực ruột đồng, cách điện PVC (CV),

Cáp điện lực ruột đồng, cách điện PVC, vỏ bảo vệ PVC (CVV)

Lưu ý: Khi chọn mua các thiết bị điện, hoặc dây dẫn điện cho nhà ở bạn phải chọn các thiết bị điện đảm bảo chất lượng có độ bền cao, muốn vậy bạn phải chọn cửa hàng uy tín và là Đại lý phân phối cấp 1 để bảo đảm mua được thiết bị chất lượng chính hãng – nhà mình chọn mua thiết bị điện của hãng Panasonic và dây điện CV của Cadivi.

Công suất chịu tải của các loại dây điện sử dụng cho nhà ở

Mỗi cỡ dây điện (tiết diện ruột dẫn) và mỗi loại dây điện sẽ có mức chịu tải (công suất chịu tải) khác nhau.

Đối với công trình dân dụng (nhà ở), công suất chịu tải của các loại dây điện nếu trong 02 bảng này là phù hợp với nhiệt độ môi trường đến 40 độ C và cũng đã xem xét đến vấn đề sụt áp nhằm đảm bảo chất lượng điện sinh hoạt cho nhà ở.

Bảng 1: Công suất chịu tải của dây VC, CV, CVV

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

0,5 mm2

≤ 0,8 kW

3 mm2

 ≤ 5,6 kW

0,75 mm2

≤ 1,3 kW

4 mm2

≤ 7,3 kW

1,0 mm2

≤ 1,8 kW

5 mm2

≤ 8,7 kW

1,25 mm2

≤ 2,1 kW

6 mm2

 ≤ 10,3 kW

1,5 mm2

≤ 2,6 kW

7 mm2

 ≤ 11,4 kW

2,0 mm2

≤ 3,6 kW

8 mm2

≤ 12,5 kW

2,5 mm2

≤ 4,4 kW

10 mm2

≤ 14,3 kW

Công suất chịu tải trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải

Bảng 2: Công suất chịu tải của dây đôi mềm VCm, VCmx, VCmd, VCmo, VCmt

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

Tiết diện ruột dẫn

Công suất chịu tải

0,5 mm2

 ≤ 0,8 kW

2,5 mm2

≤ 4,0 kW

0,75 mm2

≤ 1,2 kW

3,5 mm2

≤ 5,7 kW

1,0 mm2

≤ 1,7 kW

4 mm2

≤ 6,2 kW

1,25 mm2

 ≤ 2,1 kW

5,5 mm2

 ≤ 8,8 kW

1,5 mm2

≤ 2,4 kW

6 mm2

 ≤ 9,6 kW

2,0 mm2

≤ 3,3 kW

Công suất chịu tải trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải.

Chọn lựa dây điện trong xây dựng nhà là một việc làm cần thiết và quan trọng để bảo đảm an toàn cho người, tài sản và tránh lãng phí nếu bạn không muốn sớm phải thay mới các thiết bị gia dụng trong nhà. Trên đây là những ý kiến giúp bạn khỏi bỡ ngỡ trong quá trình thực hiện chọn dây dẫn điện, cáp điện trong nhà.