Nuintek

Tụ bù là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện (điện môi), tụ có tác dụng tích và phóng điện trong mạch điện.

Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ bù ở một hiệu điện thế nhất định gọi là điện dung của tụ bù. Nó được xác định bằng thương số giữa điện tích của tụ bù và hiệu điện thế giữa hai bản của nó (C=Q/U).

Trong hệ thống điện, tụ bù được sử dụng với mục đích bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất cosφ (cos phi) nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động của lưới điện và tránh bị phạt tiền theo quy định của ngành Điện lựcDo đó lắp tụ bù sẽ giảm được một khoản đáng kể tiền điện hàng tháng (giảm vài chục % tùy theo từng đơn vị). Tụ bù là thành phần chính trong Tủ điện bù công suất phản kháng bên cạnh các thiết bị khác để đảm bảo hệ thống bù hoạt động thông minh, ổn định và an toàn như: Bộ điều khiển tụ bù, Thiết bị đóng cắt, bảo vệ, Cuộn kháng lọc sóng hài, Thiết bị đo, hiển thị,…

Trong thực tế TỤ BÙ thường có các cách gọi như: tụ bù điệntụ bù công suấttụ bù công suất phản khángtụ bù cos phi,…

 

Tụ bù hạ thế 3 pha, tụ bù công suất phản kháng, tụ bù điện

Ảnh minh họa: Tụ bù hạ thế 3 pha, tụ bù công suất, tụ bù điện

 

Cấu tạo tụ bù:

Thường là loại tụ giấy ngâm dầu đặc biệt, gồm hai bản cực là các lá nhôm dài được cách điện bằng các lớp giấy. Toàn bộ được cố định trong một bình hàn kín, hai đầu bản cực được đưa ra ngoài.

Phân loại tụ bù: Phân loại theo cấu tạo, phân loại theo điện áp.

Phân loại theo cấu tạo: Tụ bù khô và Tụ bù dầu.

Tụ bù khô là loại bình tròn dài. Ưu điểm là nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ dễ lắp đặt, thay thế, chiếm ít diện tích trong tủ điện. Giá thành thường thấp hơn tụ dầu. Tụ bù khô thường được sử dụng cho các hệ thống bù công suất nhỏ, chất lượng điện tương đối tốt. Tụ khô phổ biến trên thị trường Việt Nam có các giải công suất bù 10, 15, 20, 25, 30kVAr. Một số hãng có loại nhỏ 2.5, 5kVAr và loại lớn 40, 50kVAr.

Tụ bù điện hạ thế 3 pha loại tụ khô

Ảnh minh họa: Tụ bù hạ thế loại tụ khô

 

Tụ bù dầu là loại bình chữ nhật (cạnh sườn vuông hoặc tròn). Ưu điểm là độ bền cao hơn. Tụ dầu thường được sử dụng cho tất cả các hệ thống bù. Đặc biệt là các hệ thống bù công suất lớn, chất lượng điện xấu, có sóng hài (dùng kết hợp với cuộn kháng lọc sóng hài). Tụ bù dầu phổ biến trên thị trường Việt Nam có các giải công suất bù 10, 15, 20, 25, 30, 40, 50kVAr.

Tụ bù điện hạ thế 3 pha loại tụ dầu

Ảnh minh họa: Tụ bù hạ thế loại tụ dầu

 

Phân loại theo điện áp: Tụ bù hạ thế 1 pha, Tụ bù hạ thế 3 pha.

Tụ bù hạ thế 1 pha: Có các loại điện áp 230V, 250V.

Tụ bù hạ thế 3 pha: Có các loại điện áp 230, 380, 400, 415, 440, 525, 660, 690, 720, 1100V. Phổ biến nhất là 2 loại điện áp 415V và 440V. Tụ bù 415V thường được dùng trong các hệ thống điện áp tương đối ổn định ở điện áp chuẩn 380V. Tụ bù 440V thường sử dụng trong các hệ thống điện áp cao hơn điện áp chuẩn, các hệ thống có sóng hài cần lắp kèm với cuộn kháng lọc sóng hài.

 

Công thức tính dung lượng tụ bù:

Để chọn tụ bù cho một tải nào đó thì ta cần biết công suất P của tải đó và hệ số công suất Cosφ (cos phi) của tải đó:

Giả sử ta có công suất của tải là P.

Hệ số công suất của tải là Cosφ1 → φ1 → tgφ1 (trước khi bù, cosφ1 nhỏ còn tgφ1 lớn).

Hệ số công suất sau khi bù là Cosφ2 → φ2 → tgφ2 (sau khi bù, cosφ2 lớn còn tgφ2 nhỏ).

Công suất phản kháng cần bù là Qb = P*(tgφ1 – tgφ2).

Ví dụ ta có công suất tải là P = 100 (kW).

Hệ số công suất trước khi bù là cosφ1 = 0.75 → tgφ1 = 0.88.

Hệ số công suất sau khi bù là Cosφ2 = 0.95 → tgφ2 = 0.33.

Vậy công suất phản kháng cần bù là Qb = P*(tgφ1 – tgφ2).

Qb = 100*(0.88 – 0.33) = 55 (kVAr).

 

Nên chọn tụ bù loại nào?

Chọn tụ bù loại nào để mang lại hiệu quả tốt nhất cho hệ thống và tiết kiệm chi phí là vấn đề băn khoăn của rất nhiều khách hàng. Đây là câu hỏi rất quan trọng trong bài toán thiết kế hệ thống bù công suất phản kháng. Để chọn được loại tụ bù phù hợp cần hiểu rõ đặc thù của hệ thống điện từng đơn vị từ đó quyết định lựa chọn:

1. Điện áp nào là phù hợp: Tụ 415V, 440V,…?

2. Tụ khô hay tụ dầu?

3. Hãng sản xuất?

 

Điện Hạ Thế cung cấp Tụ bù hạ thế của các hãng uy tín như Mikro, Samwha, Epcos, Shizuki, Frako, Ducati, Nuintek,…

Quý khách hàng vui lòng liên hệ để được tư vấn và báo giá tốt nhất.

Nhà sản xuất: Nuintek Hàn Quốc

 

Tụ bù Nuintek hạ thế 3 pha 415V, 440V Hàn Quốc

Ảnh minh họa: Tụ bù Nuintek 3 pha 415V, 440V Hàn Quốc

 

 

TỤ BÙ NUINTEK 3 PHA – TỤ KHÔ

 

 Tụ bù Nuintek hạ thế 3 pha 440V tụ bù khô

Ảnh minh họa: Tụ bù Nuintek 3 pha – tụ khô

 

Thông số kỹ thuật Tụ bù Nuintek 3 pha 440V – tụ khô:

Mã sản phẩm

Dung lượng (kVAr)

Điện áp – Tần số

Dòng điện (A)

Điện dung (uF)

Kích thước (HxD)

KNE-4431646S      

10

440V – 50Hz

12.4

 164

 195 x 76

KNE-4432476S

15

440V – 50Hz

19.7

 247

 225 x 86

KNE-4433296S

20

440V – 50Hz

26.2

 329

 265 x 86

KNE-4434116S

25

440V – 50Hz

32.8

 411

  215 x 116

KNE-4434936S

30

440V – 50Hz

39.4

 493

  245 x 116

 

 

TỤ BÙ NUINTEK 3 PHA – TỤ DẦU

 

Tụ bù Nuintek 3 pha 415V, 440V tụ bù hạ thế Hàn Quốc

Ảnh minh họa: Tụ bù Nuintek 3 pha – tụ dầu

 

Thông số kỹ thuật Tụ bù Nuintek 3 pha 415V – tụ dầu:

Mã sản phẩm

Dung lượng (kVAr)

Điện áp – Tần số

Dòng điện (A)

Điện dung (uF)

Kích thước (HxWxD)

ENU-41210KS      

10

415V – 50Hz

 13.9

 185

 185 x 170 x 60

ENU-41215KS

15

415V – 50Hz

 20.9

 277

235 x 170 x 60

ENU-41220KS

20

415V – 50Hz

 27.8

 370

 285 x 170 x 60

ANU-41225KS

25

415V – 50Hz

 34.8

 462

  245 x 200 x 120

ANU-41230KS

30

415V – 50Hz

 41.7

 554

  275 x 200 x 120

ANU-41240KS

40

415V – 50Hz

 55.7

 739

 295 x 200 x 120

ANU-41250KS

50

415V – 50Hz

 69.6

 924

 345 x 200 x 120

 

 

Thông số kỹ thuật Tụ bù Nuintek 3 pha 440V – tụ dầu:

Mã sản phẩm

Dung lượng (kVAr)

Điện áp – Tần số

Dòng điện (A)

Điện dung (uF)

Kích thước (HxWxD)

ENU-44210KS      

10

440V – 50Hz

 13.1

 164

 235 x 170 x 60

ENU-44215KS

15

440V – 50Hz

 19.7

 246

  285 x 170 x 60

ENU-44220KS

20

440V – 50Hz

 26.2

 329

  235 x 250 x 120

ANU-44225KS

25

440V – 50Hz

 32.8

 411

  245 x 250 x 120

ANU-44230KS

30

440V – 50Hz

 39.4

 493

  285 x 250 x 120

ANU-44240KS

40

440V – 50Hz

 52.5

 658

 335 x 250 x 120

ANU-44250KS

50

440V – 50Hz

 65.6

 822

 355 x 250 x 120

 

BẢNG GIÁ TỤ BÙ NUINTEK 3 PHA 

Bảng giá Tụ bù Nuintek 3 pha – tụ khô: 

– Tụ bù Nuintek 440V – 50Hz – 10kVAr (KNE-4431646S): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 440V – 50Hz – 15kVAr (KNE-4432476S): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 440V – 50Hz – 20kVAr (KNE-4433296S): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 440V – 50Hz – 25kVAr (KNE-4434116S): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 440V – 50Hz – 30kVAr (KNE-4434936S): Liên hệ

 

Bảng giá Tụ bù Nuintek 3 pha 415V – tụ dầu:

– Tụ bù Nuintek 415V – 50Hz – 10kVAr (ENU-41210KS): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 415V – 50Hz – 15kVAr (ENU-41215KS): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 415V – 50Hz – 20kVAr (ENU-41220KS): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 415V – 50Hz – 25kVAr (ANU-41225KS): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 415V – 50Hz – 30kVAr (ANU-41230KS): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 415V – 50Hz – 40kVAr (ANU-41240KS): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 415V – 50Hz – 50kVAr (ANU-41250KS): Liên hệ

 

Bảng giá Tụ bù Nuintek 3 pha 440V – tụ dầu: 

– Tụ bù Nuintek 440V – 50Hz – 10kVAr (ENU-44210KS): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 440V – 50Hz – 15kVAr (ENU-44215KS): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 440V – 50Hz – 20kVAr (ENU-44220KS): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 440V – 50Hz – 25kVAr (ANU-44225KS): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 440V – 50Hz – 30kVAr (ANU-44230KS): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 440V – 50Hz – 40kVAr (ANU-44240KS): Liên hệ

– Tụ bù Nuintek 440V – 50Hz – 50kVAr (ANU-44250KS): Liên hệ

 

Sản phẩm chính hãng mới 100%, có đầy đủ CO-CQ. Xuất xứ Hàn Quốc.

Bảo hành: 12 tháng. Sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất được đổi sản phẩm mới.

Khách hàng được hỗ trợ kỹ thuật trong suốt thời gian sử dụng sản phẩm.

Hàng thường xuyên có sẵn.

Giao hàng Toàn Quốc.

 

Giá bán có thể thay đổi tùy từng thời điểm, số lượng đặt hàng cũng như điều kiện mua hàng.

Vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn và báo giá tốt nhất.