Mikro

Bảng Giá Thiết Bị Điện Mikro 2021

. . . . .  đang được Cập Nhật,
Vui lòng liên hệ để nhận báo giá chính xác nhất:

Ms Nhung: 0907 764 966 (Zalo)

Email: [email protected]

a – Hiển thị 3 thanh Led số

b – Hiển thị đèn “CAP” và đèn “IND” (CAP = Dung, IND = Cảm)

c – Hiển thị đèn số cấp

d – Phím “TĂNG”

e – Phím chức năng “MODE/SCROLL”

f – Phím “GIẢM”

g – Phím chương trình “PROGRAM”

h – Hiển thị đèn “AUTO” và đèn “MANUAL”

i – Hiển thị chế độ

Trạng Thái Hiển Thị

Bộ PFR này hiển thị 3 số (LED 7 đoạn) và nhiều đèn chức năng, tuỳ vào từng chức năng có thể phân ra làm 3 nhóm chính:

i. Chức năng đo lường: hệ số công suấtdòng điện.

ii. Chức năng cài đặt và điều chỉnh thông số: hệ số công suất, hệ số C/K, thời đóng lặp lại, số cấp và lập trình đóng ngắt.

iii.Chức năng cảnh báo sự cố.

Để thâm nhập vào các chức năng trên, ấn phím “MODE/SCROLL” đến đèn chức năng mà t among muốn sáng lên. Khi đó màn hình sẽ hiển thị giá trị chức năng muốn chọn. Nếu muốn thay đổi giá trị chức năng đó như “cài đặt số cấp” hay “thông điệp cảnh báo” thì ấn phím “UP” hoặc “DOWN” để thay đổi giá trị hay truy cập vào những chức năng con khác

Chức Năng Đo Lường

3.1 Hệ số công suất

Khi có nguồn điện cấp vào, màn hình sẽ hiển thị hệ số công suất đo được của hệ thống. Nếu đèn “IND” sáng lên có nghĩa là hệ thống có công suất mang tính “CẢM” còn ngược lại nếu đèn “CAP” sáng lên có nghĩa là hệ thống có công suất mang tính “DUNG”.

Nếu PFR phát hiện thấy có sự phát công suất trở về lưới thì hệ số công suất hiểu thị sẽ mang dấu âm thể hiện bằng dấu “-“ phía trước giá trị công suất.

Khi dòng điện tải (quy đổi về phía nhị thứ) thấp hơn giới hạn hoạt động của PFR thì lúc đó hệ số công suất không thể đo chính xác, khi đó màn hình sẽ hiển thị “—“.

Khi PFR đang ở trạng thái cài đặt chức năng nào đó nhưng sau 3 phút không có bất kỳ một phím nào được ấn thì bộ PFR sẽ tự động trở về chức năng hiển thị hệ số công suất CosÞ.

Dòng Điện

Chức năng này đang ở chế độ hoạt động thì đèn “CURRENT” ở phía bên trái sáng lên. Khi đó màn hình sẽ hiển thị dòng điện thứ cấp được đo bởi biến dòng/ 5A.

Ví dụ: Khi dùng CT 1000/5A và màn hình hiển thị là “2.50” thì giá trị dòng điện sơ cấp khi đó là 500A.

Trình Tự Cài Đặt Thông Số Điều Khiển

Bước 1: Chọn mục cần cài đặt bằng cách nhấn phím “MODE/SCROLL” khi đó đèn tương ứng với mục chọn sẽ sáng lên. Để cài đặt cho mục “Rate Steps” khi đó từng ngõ ra sẽ được chọn bằng cách ấn phím “UP” hoặc phím “DOWN” khi đó đèn của cấp tương ứng được chọn sẽ sáng lên.

Bước 2: Nhấn phím “PROGRAM” thì đèn chức năng được chọn tương ứng được chọn sẽ nhấp nháy, khi đó hệ thống đang ở chế độ cài đặt.

Bước 3: Sử dụng phím “UP” hoặc “DOWN” để thay đổi giá trị.

Bước 4: Để lưu lại giá trị vừa cài đặt, nhấn phím “PROGRAM” một lần nữa khi đó đèn hết nhấp nháy và giá trị mới đã được lưu.

Để bỏ qua giá trị cài đặt, người sử dụng chỉ cần nhấn phím “MODE/SCROLL” để dừng cài đặt và thâm nhập các chức năng kế tiếp.

Bảng 2: Cài đặt thông số

*1- Hoạt động bình thường ngoại trừ hiển thị bước định mức, đèn các bước hiển thị tình trạng ON/OFF của bước

*2- Chỉ duy nhất bước cuối cùng có thể được lập trình như đầu ra báo hiệu

*3- Bước cuối cùng có thể lập trình như đầu ra quạt làm mát hay bước cuối cùng thứ 2 có thể lập trình như đầu ra báo hiệu.

Cảnh Báo

Khi bộ PFR phát hiện thấy có sự cố, khi đó đèn “ALARM” sẽ nhấp nháy. Bước cuối cùng của PFR có thể lập trình làm đầu ra báo sự cố. Bình thường ngõ ra này thường mở, khi có sự cố sẽ đóng lại.

Để xem bảng thông báo sự cố, nhấn phím “MODE/SCROLL” đến chức năng “ALARM”, khi đó màn hình sẽ thông báo sự cố như trong Bảng 3 phía dưới. Nếu có nhiều sự cố cùng một lúc thì nhấn phím “UP” hoặc “DOWN” để xem tất cả các lỗi hiện có. Đèn báo sẽ trở về trạng thái bình thường khi tình trạng sự cố được loại trừ.

 

T/điệp

Cảnh Báo

Mô Tả

Thời Gian Trễ

T/t hoạt động

Ngõ Ra c/ báo

H/động

Kg h/động

LED

Rơle

Lol

Dòng điện thấp hơn 3% giá trị định mức

10 s

5 s

-4

N/nháy

Hil

Dòng điện lớn hơn 110% giá trị định mức

2 min

1 min

*T/cả các cấp

không kết nối

N/nháy

On

LoU

Điện áp thấp hơn 85% giá trị định mức*567

100 ms

5 s

N/nháy

On

HiU

Điện áp cao hơn 110% giá trị định mức*567

15 min

7.5 min

N/nháy

On

UCo

Tất cả các cấp tụ đã đóng nhưng hệ số công suất vẫn thấp hơn giá trị cài đặt

15 min

7.5 min

N/nháy

On

Oco

Tất cả các cấp tụ đã ngắt nhưng hệ số công suất vẫn cao hơn giá trị cài đặt

15 min

7.5 min

N/nháy

On

ESt

Lỗi trong đo lường h/s C/K hay số cấp định mức y/ cầu v/ hành bằng tay

N/nháy

ECt

Lỗi trong việc xác định cực tính CT tự động

N/nháy

Bảng 3: Bảng báo sự cố

*4- Việc đóng cắt tự động của các cấp được ngăn chặn khi thông điệp này xuất hiện.

*5-Dùng cho PFR96 110~120V, LoU is 94V & HiU is 132V

*6-Dùng cho PFR96 220~240V, LoU is 187V & HiU is 264V

*7-Dùng cho PFR96P 380~415V, LoU is 323V & HiU is 456V

Chế Độ Khoá Chương Trình

Bộ PFR có chức năng khoá chương trình cài đặt để ngăn chặn những thay đổi không mong muốn. Khi bộ PFR ở trạng thái khoá thì tất cả các thông số chỉ được phép xem mà không thể thay đổi được.

Để khoá chương trình hay mở chương trình, trước tiên phải chắc chắn rằng màn hình đang ở chế độ hiển thị hệ số công suất, khi đó nhấn phím “PROGRAM” ngay sau đó nhấn phím “DOWN” và giữ phím “DOWN” cho đến khi trên màn hình xuất hiện “LOC” hay “CLr”. Hiển thị “LOC” nghĩa là PFR ở chế độ khoá còn ngược lại “CLr” là chế độ mở khoá.

Bảng Giá Mikro 2020

download


Nhà sản xuất: Mikro Malaysia

 

Đồng hồ công suất đa năng Mikro

ĐỒNG HỒ CÔNG SUẤT ĐA NĂNG MIKRO

Rơ le điều khiển hệ số công suất Mikro

RƠ LE ĐIỀU KHIỂN HỆ SỐ CÔNG SUẤT MIKRO

Rơ le bảo vệ dòng rò Mikro

RƠ LE BẢO VỆ DÒNG RÒ MIKRO

Biến dòng thứ tự không ZCT Mikro

BIẾN DÒNG THỨ TỰ KHÔNG ZCT MIKRO

Rơ le bảo vệ chạm đất, bảo vệ quá dòng Mikro

RƠ LE BẢO VỆ CHẠM ĐẤT, BẢO VỆ QUÁ DÒNG MIKRO

Rơ le chuyên dụng bảo vệ Motor Mikro

RƠ LE CHUYÊN DỤNG BẢO VỆ MOTOR MIKRO

Rơ le bảo vệ điện áp Mikro

RƠ LE BẢO VỆ ĐIỆN ÁP MIKRO

Bảng đèn báo lập trình Mikro

BẢNG ĐÈN BÁO LẬP TRÌNH MIKRO

Sản phẩm mới Mikro

SẢN PHẨM MỚI MIKRO

Tụ bù Mikro là nhãn hiệu tụ bù nổi tiếng của Malaysia. Tụ Mikro đã được sử dụng rất phổ biến tại Việt Nam trong nhiều năm qua và được thị trường Việt Nam rất ưa chuộng bởi những ưu điểm về chất lượng, giá thành cũng như chế độ bảo hành hỗ trợ kỹ thuật từ hãng.

 

Tụ bù Mikro 3 pha 440V tụ bù hạ thế Malaysia 

Ảnh minh họa: Tụ bù Mikro – tụ bù hạ thế 3 pha Malaysia

–  Tụ bù Mikro có độ bền cao, rất ít gặp sự cố cháy nổ tụ.

–  Tụ bù Mikro loại dầu có điện áp hoạt động 440V thích hợp sử dụng trong các hệ thống có điện áp cao, hệ thống có sóng hài kết hợp với cuộn kháng lọc sóng hài.

–  Mikro có giải pháp đồng bộ cho hệ thống bù công suất phản kháng từ Tụ bù Mikro, Bộ điều khiển Mikro, Cuộn kháng lọc sóng hài Mikro.

–  Thời gian bảo hành lên tới 18 tháng và được hỗ trợ kỹ thuật từ chính hãng.

–  Giá thành rất cạnh tranh so với nhiều nhãn hiệu tụ bù nổi tiếng khác.

Điện Hạ Thế cung cấp các loại Tụ bù Mikro: Tụ bù 3 pha 440V loại tụ khôTụ bù 3 pha 440V loại tụ dầu, Tụ bù 1 pha 250V loại tụ khô.

TỤ BÙ MIKRO 3 PHA – TỤ KHÔ

 

Tụ bù Mikro 3 pha tụ khô 440V

Ảnh minh họa: Tụ bù Mikro 3 pha – tụ khô

Thông số kỹ thuật Tụ bù Mikro 3 pha – tụ khô: 

Mã sản phẩm

Dung lượng (kVAr)

Điện áp – Tần số

Dòng điện (A)

Điện dung (uF)

Kích thước (HxD)

MKC-445100KT       

10

440V – 50Hz

13.1

 164.4

 170 x 86

MKC-445150KT

15

440V – 50Hz

19.7

 246.6

 230 x 86

MKC-445200KT

20

440V – 50Hz

26.2

 328.8

 275 x 86

MKC-445250KT

25

440V – 50Hz

32.8

 411.0

 275 x 96

MKC-445300KT

30

440V – 50Hz

39.4

 493.2

 275 x 116

MKC-445400KT

40

440V – 50Hz

52.5

 657.7

 305 x 136

MKC-445500KT

50

440V – 50Hz

65.6

 822.1

 305 x 136

 

TỤ BÙ MIKRO 3 PHA – TỤ DẦU

 

Tụ bù Mikro 3 pha tụ dầu

Ảnh minh họa: Tụ bù Mikro 3 pha – tụ dầu

 

Thông số kỹ thuật Tụ bù Mikro 3 pha – tụ dầu: 

Mã sản phẩm

Dung lượng (kVAr)

Điện áp – Tần số

Dòng điện (A)

Điện dung (uF)

Kích thước (HxWxD)

MMS-445010KT       

10

440V – 50Hz

13.1

 164.4

 175 x170 x 60

MMS-445015KT

15

440V – 50Hz

19.7

 246.6

 225 x170 x 60

MMS-445020KT

20

440V – 50Hz

26.2

 328.8

 270 x170 x 60

MMB-445025KT

25

440V – 50Hz

32.8

 411.0

 235 x 200 x 120

MMB-445030KT

30

440V – 50Hz

39.4

 493.2

 275 x 200 x 120

MMB-445040KT

40

440V – 50Hz

52.5

 657.7

 285 x 200 x 120

MMB-445050KT

50

440V – 50Hz

65.6

 822.1

 335 x 200 x 120

 

BẢNG GIÁ TỤ BÙ MIKRO 3 PHA 

Bảng giá Tụ bù Mikro 3 pha – tụ khô: 

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 2.5kVAr (MKC-445025KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 5kVAr (MKC-445050KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 10kVAr (MKC-445100KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 15kVAr (MKC-445150KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 20kVAr (MKC-445200KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 25kVAr (MKC-445250KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 30kVAr (MKC-445300KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 40kVAr (MKC-445400KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 50kVAr (MKC-445500KT): Liên hệ

 

Bảng giá Tụ bù Mikro 3 pha – tụ dầu:  

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 10kVAr (MMS-445010KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 15kVAr (MMS-445015KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 20kVAr (MMS-445020KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 25kVAr (MMB-445025KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 30kVAr (MMB-445030KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 40kVAr (MMB-445040KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 50kVAr (MMB-445050KT): Liên hệ

 

Sản phẩm chính hãng mới 100%, có đầy đủ CO-CQ. Xuất xứ Thái Lan.

Bảo hành: 12 tháng. Sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất được đổi sản phẩm mới.

Khách hàng được hỗ trợ kỹ thuật trong suốt thời gian sử dụng sản phẩm.

Hàng thường xuyên có sẵn.

Giao hàng Toàn Quốc.

 

Giá bán có thể thay đổi tùy từng thời điểm, số lượng đặt hàng cũng như điều kiện mua hàng.

Vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn và báo giá tốt nhất.

Cuộn kháng sử dụng cho Tụ bù với chức năng bảo vệ tụ bù, bảo vệ thiết bị đóng cắt. Cuộn kháng kết hợp với tụ bù loại những thành phần sóng hài làm tăng chất lượng điện cho hệ thống. Cuộn kháng lọc sóng hài rất cần thiết trong trường hợp điện áp, dòng điện của hệ thống bị méo dạng nhiều.

CUỘN KHÁNG MIKRO

Cuộn kháng Mikro MX07 seri, với hai mức là 7% và 14%. Cuộn kháng 7% triệt tiêu sóng hài bậc 5,7.

Cuộn kháng lọc sóng hài Mikro

Hình ảnh: Cuộn kháng lọc sóng hài Mikro

Tính năng:

– Tránh trường hợp cộng hưởng.

– Giảm méo dạng sóng hài.

– Giảm tổn thất điện năng.

– Dùng cho tải dung có họa tần cao.

– Tuổi thọ cao.

– Bảo vệ quá nhiệt.

Thông số kỹ thuật Cuộn kháng Mikro: 

 

 STT

 Mã ký hiệu

 Đ/áp Tụ Ucr (V)

D/L Qcr (kVAr)

Đ/áp HT 50Hz (V)

D/L đầu ra (kVAr) 

Cuộn kháng Mikro 3 pha dùng cho điện áp 440V, P = 7%

 1

MX07-400/8.9-440/010

440

10

380 – 400

 8.90

 2

MX07-400/13.3-440/015

440

15

380 – 400

 13.30

 3

MX07-400/17.8-440/020

440

20

380 – 400

 17.80

 4

MX07-400/22.2-440/025

440

25

380 – 400

 22.20

 5

MX07-400/26.7-440/030

440

30

380 – 400

 26.70

 6

MX07-400/35.6-440/040

440

40

380 – 400

 35.60

 7

MX07-400/44.4-440/050

440

50

380 – 400

 44.40

 8

MX07-400/53.3-440/060

440

60

380 – 400

 53.30

 9

MX07-400/66.7-440/075

440

75

380 – 400

 66.70

 10

MX07-400/71.1-440/080

440

80

380 – 400

 71.10

 11

MX07-400/88.9-440/100

440

100

380 – 400

 88.90

 12

MX07-400/106.6-440/120

440

120

380 – 400

 106.60

 13

MX07-400/133.3-440/150

440

150

380 – 400

 133.30

 14

MX07-400/177.8-440/200

440

200

380 – 400

 177.80

 

 

Download catalog cuộn kháng Mikro 

Download Catalog cuộn kháng Mikro

Tụ bù 3 pha Mikro hiện nay là một trong những loại tụ bù được người sử dụng nhiều trong các công trình hệ thống điện cho kinh doanh và dân dụng bởi những tính năng ưu việt mà nó đem lại. Hôm nay hãy cùng chúng tôi xem xét nguyên lý hoạt động và cấu tạo của tụ bù 3 pha Mikro để hiểu thêm về thiết bị điện này nhé!

Nguyên lý hoạt động tụ bù 3 pha Mikro

– Tụ bù 3 pha mikro được điều khiển bằng bộ điều khiển tụ bù mikro tự động thông qua thiết bị đóng cắt contactor. Tụ bù 3 pha này được hoạt động dựa trên nguyên lý nâng cao hệ số công suất cosphi giữa hiệu điện thế và cường độ của dòng điện.

– Nếu hệ số cosphi mà càng cao thì sẽ càng giúp giảm thiểu hao phí công suất, tải sinh ra càng nhiều công suất có ích vì thế mà tụ bù ba pha mikro có tác dụng làm ổn định dòng điện và tiết kiệm điện năng một cách hiệu quả cũng như kéo dài tuổi thọ và đảm bảo an toàn cho các thiết bị điện.

– Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng tụ bù 3 pha mikro cho điện dân dụng 1 pha thì bạn cần phải cuốn gọn và bịt 2 dây nóng lại để đảm bảo an toàn.

Cấu tạo của tụ bù 3 pha Mikro

– Tụ bù chính là thành phần chính không thể thiếu trong tủ điện tụ bù. Nó là hệ dẫn hai vật đặt gần nhau và được ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Tụ bù có chức năng đảm bảo cho hệ thống hoạt động ổn định, hiệu quả.

– Đặc biệt, tụ bù mikro 3 pha là loại tụ được chuyên dùng cho hệ thống điện 1 pha dân dụng và hệ thống điện ba pha. Với thân vỏ của tụ bù 3 pha mikro được làm bằng thép sơn tĩnh điện có tác dụng chống gỉ, cơ động và gọn gàng nên có thể di chuyển và lắp đặt một cách dễ dàng.

– Tụ bù 3 pha mikro là loại tụ được thiết kế với 3 dây nóng và 1 dây mát cùng 4 đầu trờ sẵn bên ngoài. Dây mát sẽ được đấu vào dây mát của aptomat và dây nóng sẽ được đấu lần lượt vào từng dây mát của aptomat tổng. Với cấu tạo và thiết kế đơn giản mà tụ bù 3 pha rất dễ dàng, thuận tiện và nhanh gọn trong việc lắp đặt.

Công dụng của tụ bù 3 pha Mikro

– Công dụng  của tụ bù mikro 3 pha là tiết kiệm điện đối với những thiết bị điện trong gia đình, động cơ quay được biến đổi từ điện năng sang cơ năng như tủ lạnh, ti vi, máy bỏm nước, máy giặt, điều hòa, máy xay xát, máy tính, bóng đèn.

– Người ta thường sử dụng tụ bù ba pha để nâng cao hệ số công suất, giúp tăng khả năng mang tải của đường dây cũng như giảm thiểu những tổn hao công suất và từ đó giúp tiết kiệm chi phí cho gia đình.

Mikro là một trong những nhãn hiệu cung cấp tụ bù 3 pha chất lượng mà chúng tôi phân phối. Với những thông tin trên chắc các bạn cũng nắm được phần nào sản phẩm này có phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình hay không. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí về thông tin của sản phẩm này.

Mikro PFR96 là một trong các bộ điều khiển bù công suất phản kháng (size 96x96mm) rất thông dụng. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách lắp đặt, đấu nối và cài đặt thông số cơ bản cho bộ điều khiển này.

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHÍNH CỦA BỘ ĐIỀU KHIỂN TỤ BÙ MIKRO PFR96

  • Sử dụng bộ xử lý thông minh để điều khiển đóng cắt
  • Tự động điều chỉnh hệ số C/K và số cập định mức
  • Tự động đổi cực tính của biến dòng
  • Hiển thị thông số : Hệ số công suất cos(phi), dòng điện và tổng sóng hài (THD) của dòng điện
  • Lập trình được độ nhạy
  • Cấp cuối cùng có thể lập trình báo động, điều khiển quạt
  • Giao diện sử dụng thân thiện
  • Tương thích tiêu chuẩn IEC 61000-6-2

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN TỤ BÙ MIKRO

Sơ đồ đấu dây bộ điều khiển tụ bù Mikro PFR96, điện áp nguồn 3 pha 220V/380V, cuộn dây contactor 220V

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT BỘ ĐIỀU KHIỂN TỤ BÙ MIKRO PFR96

Sơ đồ vị trí phím chức năng của bộ điều khiển Mikro PFR96

Hiển thị và các phím chức năng bộ điều khiển tụ bù Mikro

a : 3 led 7 đoạn hiển thị các giá trị

b : 2 đèn hiển thị cos chậm (IND) hay cos nhanh (CAP)

c : các đèn led hiển thị trạng thái hoặc thông số của từng cấp

d : nút Up : dùng để điều chỉnh tăng giá trị, chuyển đổi menu…

e : Nút Mod / Scrol dùng để đổi menu

f : Nút Down dùng để điều chỉnh giảm giá trị, chuyển đổi menu…

g : Nút Program dùng để cài đặt các thông số

h : đèn báo chế độ bù bằng tay(Manual) hay tự động (Auto)

g : Các đèn báo hiển thị các thông số đang được theo dõi hay cài đặt

Sơ đồ truy cập các menu bộ điều khiển tụ bù mikro

Bước 1 : Cài đặt hệ số cos(phi)

Cấp nguồn cho bộ điều khiển, nhấn nút MODE/SCROLL cho đến khi đèn Set Cos(phi) sáng. Nhấn nút PROGRAMS để cho phép chỉnh hệ số Cos(phi). Nhấn nút UP hoặc DOWN để chọn được hệ số Cos(phi) mong muốn. Thông số này thường được đặt từ 0.90 đến 0.98 cảm (Đèn IND trong hiển thị b sáng). Thông thường cài đặt Cos(phi)=0.95

Bước 2 : Cài đặt hệ số C/K

Hệ số C/K của bộ điều khiển tụ bù Mikro có thể cài đặt tự động. Tuy nhiên nếu việc cài đặt tiến hành tại xưởng lắp đặt thì ta nên cài đặt bằng tay hệ số này thì bộ điều khiển tụ bù hoạt động sẽ chính xác hơn.

Trước khi cài đặt ta cần biết hệ số CK cần nhập. Hệ số này có thể tính toán bằng công thức như trong tài liệu hướng dẫn bộ điều khiển tụ bù. Ta cũng có thể tra hệ số C/K gần đúng trong bảng sau :

Bảng tra hệ số c/k cho điện áp 3 pha 415V

Giả sử rằng ta dùng bộ điều khiển 6 cấp để điều khiển bù 4 cấp tụ, mỗi cấp tụ là 20KVar, 415V, biến dòng sử dụng là loại 250/5A => Hệ số C/K là 0.56.

Tiến hành chỉnh : Nhấn nút MODE/SCROLL cho đến khi đèn C/K sáng. Nhấn nút PROGRAMS để thay đổi giá trị C/K. Nhấn nút UP hoặc DOWN cho đến khi đạt hệ số C/K là 0.56. Nhấn nút PROGRAMS để xác nhận thay đổi giá trị C/K.

Bước 3 : Cài đặt các bước tụ

Giả sử rằng ta dùng 4 cấp có cùng dung lượng 20KVar. Nhấn nút MODE/SCROLL cho đến khi đèn RATED STEPS sáng. Nhấn nút PROGRAMS để thay đổi giá trị các bước tụ. Lúc này ta sẽ thấy đèn số 1 sáng. Nhấn nút PROGRAMS để thay đổi giá trị này. Nhấn nút UP hoặc DOWN cho đến khi đạt giá trị 001. Nhấn nút PROGRAMS để xác nhận thay đổi. Nhấn nút UP, đèn số 2 sáng. Ta tiến hành thay đổi bước tụ số 2 thành 001 như trên. Tiến hành nhập 001 cho các bước tụ 3,4. Tiến hành nhập các giá trị 000 cho các bước tụ 5,6 (vì không sử dụng). Kết thúc cái đặt các bước tụ.

Bước 4 : Cài đặt chương trình điều khiển

Trước tiên ta sẽ cài đặt chương trình điều khiển bù bằng tay để kiểm tra hoạt động của các contactor. Nhấn nút MODE/SCROLL cho đến khi đèn SWITCH PRO sáng. Nhấn nút PROGRAMS để thay đổi chương trình điều khiển. Nhấn nút UP hoặc DOWN chọn chương trình điều khiển bằng tay (n-A). Nhấn nút PROGRAMS để xác nhận thay đổi.

Để kiểm tra chương trình điều khiển bù bằng tay, ta nhấn nút MODE/SCROLL cho đến khi đèn MANUAL sáng. Nhấn nút UP từng lượt và quan sát. Nếu sau mỗi lần nhấn có 1 contactor tác động thì phần mạch điều khiển và chương trình bù bằng tay hoạt động tốt. Nhấn nút DOWN để cắt các cấp tụ bù ra.

Sau khi đã kiểm tra điều khiển bù bằng tay, ta tiến hành chuyển sang chương trình điều khiển bù tự động như sau:

Nhấn nút MODE/SCROLL cho đến khi đèn SWITCH PRO sáng. Nhấn nút PROGRAMS để thay đổi chương trình điều khiển. Nhấn nút UP hoặc DOWN chọn chương trình điều khiển tự động (Aut). Nhấn nút PROGRAMS để xác nhận thay đổi.

Việc cài đặt các thông số cơ bản cho bộ điều khiển tụ bù Mikro hoàn tất. Trong hầu hết trường hợp thì bộ điều khiển sẽ hoạt động. Trong trường hợp có báo lỗi thì ta cần tham khảo thêm trong tài liệu hướng dẫn đầy đủ để có cách khắc phục.

Bộ điều khiển tụ bù Mikro còn có thêm chức năng cảnh báo và cài đặt điều khiển quạt làm mát cho tủ điện. Để cài đặt các chức năng này ta cần tham khảo thêm hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển tụ bù Mikro của hãng.